Lương giáo viên mầm non hạng 1, hạng 2, hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương giáo viên mầm non hạng 1, hạng 2, hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?

1. Lương giáo viên mầm non hạng 1, hạng 2, hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương của giáo viên được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:

  • Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
  • Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Như vậy, bảng lương giáo viên mầm non mới nhất 2025 như sau:

1.1. Giáo viên mầm non hạng I

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,00

9,360,000

Bậc 2

4,34

10,155,600

Bậc 3

4,68

10,951,200

Bậc 4

5,02

11,746,800

Bậc 5

5,36

12,542,400

Bậc 6

5,70

13,338,000

Bậc 7

6,04

14,133,600

Bậc 8

6,38

14,929,200

1.2. Giáo viên mầm non hạng II

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

5,475,600

Bậc 2

2,67

6,247,800

Bậc 3

3,00

7,020,000

Bậc 4

3,33

7,792,200

Bậc 5

3,66

8,564,400

Bậc 6

3,99

9,336,600

Bậc 7

4,32

10,108,800

Bậc 8

4,65

10,881,000

Bậc 9

4,98

11,653,200

1.3. Giáo viên mầm non hạng III

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,10

4,914,000

Bậc 2

2,41

5,639,400

Bậc 3

2,72

6,364,800

Bậc 4

3,03

7,090,200

Bậc 5

3,34

7,815,600

Bậc 6

3,65

8,541,000

Bậc 7

3,96

9,266,400

Bậc 8

4,27

9,991,800

Bậc 9

4,58

10,717,200

Bậc 10

4,89

11,442,600

2. Lương giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu?

Đối với giáo viên là người lao động, mức lương được căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng, không căn cứ theo hệ số, cụ thể là không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 cụ thể như sau:

Cơ sở giáo dục hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu

Vùng I

4.960.000 đồng/tháng

Vùng II

4.410.000 đồng/tháng

Vùng III

3.860.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.450.000 đồng/tháng

(Tham khảo Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng tại bài viết: Bảng lương tối thiểu vùng tổng hợp mới nhất 2025)

Ngoài ra, các yếu tố khác ảnh hưởng đến mức lương giáo viên theo hợp đồng có thể bao gồm:

  • Trình độ chuyên môn: Lương của giáo viên có thể cao hơn lương tối thiểu vùng nếu họ có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp. Các điều khoản hợp đồng lao động phải đảm bảo không thấp hơn mức tối thiểu vùng và phù hợp với công việc thực tế.
  • Phụ cấp: Một số giáo viên hợp đồng có thể được hưởng các khoản phụ cấp (nếu có quy định trong hợp đồng lao động), như phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thâm niên hoặc các khoản khác tùy vào quy định của địa phương và cơ sở giáo dục.
  • Thỏa thuận trong hợp đồng: Lương của giáo viên hợp đồng được quyết định thông qua sự thỏa thuận giữa người lao động (giáo viên) và người sử dụng lao động (trường học), nhưng không được vi phạm quy định pháp luật về lương tối thiểu.
Lương giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu?
Lương giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu?

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Giáo viên mầm non hạng 1 bậc 1 lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non hạng 1 bậc 1 có hệ số lương là 4.0. Lương được tính bằng công thức: hệ số lương x mức lương cơ sở. Với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, thì lương là 9.360.000 VNĐ/tháng.

3.2. Giáo viên mầm non hạng 2 lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non hạng 2 có hệ số lương khởi điểm là 2.34. Với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, lương khởi điểm là 5.475.600 VNĐ/tháng.

3.3. Giáo viên mầm non trường tư lương bao nhiêu?

Lương giáo viên mầm non ở trường tư không theo hệ số lương nhà nước mà phụ thuộc vào chính sách của trường, địa điểm, và kinh nghiệm. Thông thường, mức lương dao động từ 5 - 12 triệu VNĐ/tháng, có nơi cao hơn nếu ở thành phố lớn hoặc trường quốc tế.

3.4. Giáo viên mầm non hạng 3 bậc 1 lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non hạng 3 bậc 1 có hệ số lương là 2.1. Lương sẽ là 4.914.000 VNĐ/tháng (2.1 x 2.340.000).

3.5. Giáo viên mầm non tốt nghiệp đại học lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non tốt nghiệp đại học được xếp vào hạng 2 (hệ số lương khởi điểm 2.34). Với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, lương khởi điểm là 5.475.600 VNĐ/tháng.

3.6. Giáo viên mầm non tốt nghiệp cao đẳng lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non tốt nghiệp cao đẳng được xếp vào hạng 3 (hệ số lương khởi điểm 2.10). Với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, lương khởi điểm là 4.914.000 VNĐ/tháng.

3.7. Giáo viên mầm non tốt nghiệp trung cấp lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non tốt nghiệp trung cấp thường được xếp vào hạng 4 (hệ số lương khởi điểm 1.86). Với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, lương khởi điểm là 4.352.400 VNĐ/tháng.

3.8. Giáo viên mầm non đại học nhưng mới vào nghề lương bao nhiêu?

Giáo viên mầm non có trình độ đại học mới vào nghề xếp bậc 1 hạng 2 với hệ số lương 2.34. Lương khởi điểm là 5.475.600 VNĐ/tháng.