Lệ phí làm thủ tục đăng ký tạm trú online mới nhất năm 2025
Lệ phí làm thủ tục đăng ký online mới nhất năm 2025

1. Lệ phí làm thủ tục đăng ký tạm trú online mới nhất năm 2025

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Lệ phí trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người đăng ký

10.000

5.000

4

Tách hộ

Đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú năm 2025 online thì mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

2. Đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký tạm trú

Việc xác định xem bạn có thuộc đối tượng được miễn lệ phí đăng ký tạm trú hay không là rất quan trọng đối với những người đang có nhu cầu đăng ký tạm trú. Điều này giúp bạn nắm rõ quyền lợi của mình và chuẩn bị đầy đủ các thủ tục cần thiết để thực hiện một cách thuận lợi và hiệu quả.

Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, năm 2025 có một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi đăng ký cư trú, cụ thể như sau:

  • - Trẻ em được bảo vệ theo Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật 2010.
  • Những cá nhân có công với cách mạng và người thân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Các dân tộc thiểu số sinh sống ở những xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân có nơi ở thường xuyên tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo; những công dân thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi bị mồ côi cả cha lẫn mẹ.
Các hình thức đăng ký tạm trú
Các hình thức đăng ký tạm trú

3. Các hình thức đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú là thủ tục bắt buộc phải làm khi chuyển đến nơi khác sinh sống trong một thời gian nhất định. Bạn có thể tham khảo các hình thức đăng ký khai báo tạm trú sau đây:

  1. Đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã/phường nơi dự định cư trú. Công dân cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và bản sao thẻ CMND/CCCD kèm bản gốc để đối chiếu. Người dân nộp hồ sơ tại cơ quan Công an và thanh toán lệ phí theo quy định.
  2. Đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Công dân cần có tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú sau đó điền thông tin vào mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú và tải lên các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Lệ phí được thanh toán online qua cổng thanh toán điện tử và người dân có thể theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
  3. Đăng ký tạm trú online qua VNeID. Từ ngày 01/1/2024 người dân đã có thể đăng ký online ngay trên ứng dụng VNeID. Đây là một tính năng mới được Bộ Công an tích hợp trên ứng dụng VNeID giúp người dân đăng ký khai báo tạm trú nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú là 03 ngày làm việc. Sau khi đăng ký tạm trú thành công. Công dân có thể làm đơn xin xác nhận tạm trú để chứng minh nơi tạm trú của công dân khi họ sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú hoặc để làm nhiều loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết khác.

4. Điều kiện đăng ký tạm trú

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở sau đây:
  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
    • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
    • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đăng ký tạm trú ở đâu mới nhất năm 2025
Đăng ký tạm trú ở đâu mới nhất năm 2025

5. Đăng ký tạm trú ở đâu mới nhất năm 2025?

Theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Trong đó, cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Như vậy, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại:

  • Công an xã, phường, thị trấn nơi mình dự kiến tạm trú.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi mình dự kiến tạm trú (đối với nơi không có đơn vị hành chính cấp xã).

6. Những câu hỏi thường gặp

6.1 Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 500 ngàn đồng đến 1 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, trong trường hợp sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên thì sẽ bị xử phạt từ 500 ngàn đồng đến 1 triệu đồng.

6.2 Không đăng ký tạm trú, người thuê trọ hay chủ trọ bị phạt?

khi đi thuê trọ thì chủ nhà trọ thường là người chủ động liên hệ để đăng ký tạm trú cho người đi thuê trọ bởi những người chủ nhà trọ thường sẽ quen thuộc với cơ quan công an địa phương đó .

Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 thì việc đăng ký tạm trú do người đi thuê trọ (từ 30 ngày trở lên) thực hiện chứ không nhất thiết phải là chủ trọ.

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021 quy định vi phạm về đăng ký và quản lý cư trú. Người thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây sẽ bị phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 đồng, cụ thể:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.

Do đó, cả chủ nhà trọ và người thuê trọ đều phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú khi có sự thay đổi về cư trú. Nếu không đăng ký tạm trú có thể chủ trọ hoặc người thuê trọ sẽ bị phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 đồng theo quy định trên.