Khám phúc tra nghĩa vụ quân sự là gì? Mẫu Giấy khám phúc tra nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
Khám phúc tra nghĩa vụ quân sự là gì? Mẫu Giấy khám phúc tra nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

1. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP:

Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân nhập ngũ do Hội đồng khám, phúc tra sức khỏe của đơn vị nhận quân thực hiện nhằm đánh giá lại sc khỏe công dân theo tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự”.

Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?
Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

2. Mẫu Giấy khám phúc tra nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

ĐƠN VỊ ..................................
................................................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh 4x6 cm

PHIẾU PHÚC TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên*: .................................... Ngày, tháng, năm sinh*: ..................... Giới tính: .........

Số CCCD*: .................................... Nghề nghiệp: .................................... Dân tộc: ............

Họ và tên bố: ........................................................................ Năm sinh: .............................

Họ và tên mẹ: ........................................................................ Năm sinh: ............................

Nơi đăng ký thường trú: ......................................................................................................

Chỗ ở hiện nay của gia đình: ..............................................................................................

Tiền sử bệnh tật:

Gia đình: .............................................................................................................................

Bản thân: ............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.

Xác nhận lý lịch
của đơn vị

Xác nhận tiền sử bệnh
của cơ quan quân y

Ngày ... tháng ... năm ......
Người khai ký tên

II. KẾT QUẢ KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

1. Xét nghiệm cận lâm sàng

- Công thức máu: HC ....................... HST ....................... TC ................... BC ...................

CTBC: N...................... L..............M .........E ....................B....................; Nhóm máu .........

- Sinh hóa: AST............. ALT ...............Ure............ Creatinin ................ Đường máu ........

- Miễn dịch: HBsAg................ Anti-HCV ................ HIV ....................................

- Nước tiểu toàn bộ: Tỉ trọng ............ pH ............ BC ............ HC ............ Nitrit ............

Protein ............ Glucose ............ Cetonic ................ Bilirubin ............ Urobilinogen ..........

Test Ma túy tổng hợp ...........................................................................................................

- X-quang tim phổi: ...............................................................................................................

- Siêu âm bụng tổng quát: ....................................................................................................

- Điện tim: .............................................................................................................................

- Các XN khác (nếu có): .......................................................................................................

2. Khám lâm sàng và kết luận

Chỉ tiêu

Điểm

Lý do

BS, YS khám

(ký, họ tên)

Thể lực

Chiều cao: …...cm; Cân nặng: ….. kg; Chỉ số BMI: …...; Vòng ngực TB:.......cm

Mắt

- Thị lực

Không kính: MP….../…..; MT .…../.…..; Có kính: MP….../.….; MT …..../…..

- Bệnh lý

TMH

- Thính lực

Nói thường: TP .…. m; TT …. m; Nói thầm: TP…..… m; TT …… m.

- Bệnh lý

Răng hàm mặt

Nội khoa

- M, HA

M: ...... lần/phút; HA: …..../........ mmHg.

- Bệnh lý

Thần kinh

Tâm thần

Ngoại khoa

Da liễu

Sản phụ khoa (nữ)

Kết luận

Sức khỏe loại: ....................(bằng chữ: ..................); Lý do: ....................................................................

Ngày ... tháng ... năm ..…...
Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK NVQS
(ký tên, đóng dấu)

3. Nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Khoản 5 Điều 11 Thông tư 105/2023/TT-BQP, nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự bao gồm các nội dung khám về thể lực; lâm sàng; cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư này, cụ thể gồm các nội dung sau:

  • Khám về thể lực;
  • Khám lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
  • Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy.

4. Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự tương tự như quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP, cụ thể:

  • Bước 1: Lập danh sách công dân khám;
  • Bước 2: Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Lệnh gọi khám sức khỏe);
  • Bước 3: Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung và thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám.
  • Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.
  • Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;
  • Bước 4: Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
  • Bước 5: Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

5. Thời gian khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Khoản 7 Điều 11 Thông tư 105/2023/TT-BQP, việc khám phúc tra sứ khỏe nghĩa vụ quân sự hoàn thành trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày giao nhận quân.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.

6.2. Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm có:

  • Tâm thần
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Mù một mắt
  • Điếc
  • Di chứng do lao xương khớp
  • Di chứng do phong
  • Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)
  • Người nhiễm HIV
  • Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

6.3. Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, cận thị từ 1,5 độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2025.

6.4. Bị bệnh trĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp người bị bệnh trĩ sau đây sẽ được hoãn gọi nhập ngũ vì chưa đủ điều kiện về sức khỏe:

  • Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 4);
  • Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được (sức khỏe loại 5T);
  • Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát (sức khỏe loại 5T).

Những người bị bệnh trĩ trong các trường hợp sau đây vẫn đủ tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự:

  • Trĩ ngoại:
    • 1 búi kích thước dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 2);
    • 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ đã phẫu thuật tốt (sức khỏe loại 3).

6.5. Bị sâu răng có đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 không?

Căn cứ theo Bảng phân loại các bệnh về Răng - Hàm - Mặt tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, các trường hợp bị sâu răng (chưa xét đến các chỉ tiêu khác) khi khám nghĩa vụ quân sự có thể được xếp loại như sau:

  • Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2 => Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có ≤ 3 răng sâu độ 3: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 4 - 5 răng sâu độ 3: điểm 3. Có thể xếp vào sức khỏe loại 3=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 6 răng sâu độ 3: điểm 4T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 4=> Tạm hoãn gọi nhập ngũ

Có 7 răng sâu độ 3 trở lên: 5T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 5 => Tạm hoãn gọi nhập ngũ

6.6. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

6.7. Bị bệnh gout có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ Mục số 158 Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật Thông tư 105/2023/TT-BQP, bệnh Gout được chấm điểm 5, tức là sẽ được xếp vào sức khỏe loại 5. Do đó, người bị bệnh Gout không đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự và sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cho đến khi khỏi bệnh.