- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (76)
- Hợp đồng (76)
- Định danh (64)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đường bộ (51)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Đăng kiểm (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (33)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Hành chính (31)
- Phương tiện giao thông (31)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
- Nghỉ hưu (29)
- Biển báo giao thông (28)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Lý lịch (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Mã định danh (26)
Hồ sơ đăng ký xe không yêu cầu cụ thể độ tuổi đứng tên ô tô, xe máy mới nhất 2025?
1. Hồ sơ đăng ký xe không yêu cầu cụ thể độ tuổi đứng tên ô tô, xe máy mới nhất 2025?
1.1. Hồ sơ đăng ký xe
Từ ngày 01/01/2025, chủ xe chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe lần đầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA, cụ thể:
- Giấy khai đăng ký xe
- Tùy thuộc vào hình thức khai đăng ký xe, chủ xe thực hiện kê khai theo các phương thức sau:
- Dịch vụ công trực tuyến một phần: Đăng nhập trên cổng dịch vụ công → kê khai thông tin mẫu giấy khai đăng ký xe → ký số
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng nhập vào cổng dịch vụ công/ ứng dụng định danh quốc gia → kê khai chính thông tin (không cần ký)
- Trực tiếp: Kê khai thông tin theo mẫu giấy khai đăng ký xe.
Giấy khai đăng ký xe mới nhất |
|
Mẫu ĐKX10 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: ……………………. Màu biển: …………………………. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) ……. Loại giấy tờ:…….. Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:…… Số giấy tờ (3)………… SĐT:……….
Số GPKDVT (nếu có)………Cơ quan cấp:… ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:………………… Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)…………………………………………………
Số khung:…………………… Màu sơn:……………………………
Trọng tải: ….. kg; Số chỗ ngồi:….; đứng:….; nằm:…; Năm sản xuất:……
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)……………….Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: (6) ……………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) ………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên
|
………, ngày…….tháng ……năm……… CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(8)
Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): …………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: …………………………
Số tờ khai nhập khẩu:……………………… Ngày …….tháng…….năm…….
Cửa khẩu nhập: ………………………………………
Nhãn hiệu:……………. Số loại:……………………………
Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ……………………………………
Số khung:………………………………………………………
Màu sơn: ………………………… Năm sản xuất:………….
Trọng tải:…………… kg; Số chỗ ngồi:….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:…….kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………… Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Mã định danh: …… Loại giấy tờ:…….Cơ quan cấp:… ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………
Biển số: (nếu có) ……………….Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………….Số loại:………………………
Số máy: ………………………………………………………………
Số khung …………………………………………………
Dung tích:………..cm3; Công suất:…………kw
Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:……….kg; Số chỗ ngồi:… …; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:……; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: …………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….……
Loại hóa đơn…………………………………….…
Đơn vị bán hàng: …………………………………….……
Mã số thuế người bán hàng………………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………
Tên tổ chức người mua hàng: ………………………………
Đơn vị người mua hàng: ………………………
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………
Tiền thuế: …………Tổng cộng tiền thanh toán: ……………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): …………………
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.
(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật
(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
- Giấy tờ của chủ xe
- Chủ xe là người Việt Nam:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc xuất trình căn cước hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
-
- Chủ xe là người nước ngoài:
Đối với người người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam, xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
-
- Chủ xe là tổ chức
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (trường hợp không có thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập).
Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.
- Chứng nhận nguồn gốc xe.
- Đối với xe nhập khẩu
Dữ liệu hải quan điện tử
Trường hợp xe không có dữ liệu hải quan điện tử: Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu theo quy định, Giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định.
-
- Đối với xe sản xuất, lắp ráp
Dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử: Sử dụng bản giấy phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
- Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật
Bản chính quyết định tịch thu phương tiện
Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật.
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các chứng từ sau đây:
Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ Cổng Dịch vụ công.
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe.
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Là chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (trừ xe máy chuyên dùng) được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe.
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ xe thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ xe của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ xe.
1.2. Hồ sơ đăng ký xe có yêu cầu độ tuổi?
Theo quy định về hồ sơ đăng ký xe tại mục 1.1 nêu trên cũng như theo quy định của Thông tư 79/2024/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe không yêu cầu độ tuổi.
Tuy nhiên, Theo quy định hiện hành quy định về độ tuổi khi làm thủ tục đăng ký xe tại Thông tư số 24/2023/TT-BCA, cụ thể tại khoản 9 Điều 3 quy định cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”; đồng thời ký và ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.
2. Quy định độ tuổi lái xe máy từ ngày 01/01/2025?
Từ ngày 01/01/2025 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 bắt đầu có hiệu lực, độ tuổi lái xe máy được quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật này như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
Như vậy, theo như điều luật trên, từ ngày 01/01/2025 người từ đủ 16 tuổi trở lên có thể điều khiển xe máy.
3. Có mấy loại bằng lái xe máy từ ngày 01/01/2025?
Khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các loại giấy phép lái xe như sau:
Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
k) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
p) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Do đó, có 3 loại bằng xe máy kể từ ngày 01/01/2025 đó là:
- Hạng A1
- Hạng A
- Hạng B1
4. Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên mua xe máy hay không mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Theo đó về mặt giao dịch dân sự của người từ đủ 15 tuổi đến dưới 17 tuổi: Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Theo quy định thì xe máy là động sản phải đăng ký, cho nên bạn 17 tuổi chưa thể tự mình mua xe máy được, bạn được quyền đứng tên trên chiếc xe nhưng việc mua xe này phải được người đại diện theo pháp luật (cha mẹ) đồng ý.
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Các loại giấy tờ phải đem theo khi tham gia giao thông mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 56 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Theo đó ngoài việc phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ người lái xe gắn máy thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ còn phải mang theo các giấy tờ sau:
- Chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe) hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của ngân hàng nếu xe đang được thế chấp tại ngân hàng;
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe.
Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ thì sẽ phải mang theo các giấy tờ bao gồm:
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của ngân hàng nếu xe đang được thế chấp tại ngân hàng;
- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
- Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
Như vậy, những loai giấy tờ phải mang theo khi tham gia giao thông từ 2025 bao gồm: Cà vẹt xe, bằng lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển, chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường và chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
Riêng đối với người chạy xe máy chuyển dùng thì ngoài 04 loại giấy tờ đã nêu trước đó thì còn phải mang theo bằng/chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông.
Trường hợp các giấy tờ nêu trên đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì có thể xuất trình thông qua tài khoản định danh điện tử.
5.2. Học sinh có được đi xe máy điện và xe máy 50cc không?
Căn cứ vào Điểm a Khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về độ tuổi tối thiểu của người điều khiển xe gắn máy như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
Bên cạnh đó căn cứ Điều 6 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh như sau:
Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh
4. Trách nhiệm của trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a) Tổ chức cho học sinh, gia đình học sinh ký cam kết chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm các nội dung: học sinh không điều khiển xe mô tô khi chưa đủ điều kiện theo quy định, không điều khiển xe gắn máy khi chưa hoàn thành chương trình hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn; gia đình học sinh không giao xe cho học sinh điều khiển khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên nhắc nhở con em mình thực hiện đúng cam kết đã ký và thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin với gia đình học sinh việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của học sinh khi tham gia giao thông;
c) Đưa nội dung chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại hạnh kiểm đối với học sinh.
Như vậy, học sinh chỉ được đi xe máy điện và xe máy 50cc khi học sinh đủ 16 tuổi và đã hoàn thành chương trình hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.
5.3. Người dưới 16 tuổi điều khiển xe máy 50cc khi chưa đủ tuổi bị xử phạt như thế nào?
Theo khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
Như vậy, người dưới 16 tuổi nếu điều khiển xe máy sẽ bị phạt cảnh cáo.
5.4. Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe 110cc mới nhất 2025?
Theo quy định, người từ đủ 15 tuổi trở lên được đứng tên xe 110cc. Trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có thể được đứng tên đăng ký xe 110cc nhưng phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Ngoài ra, người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được đứng tên xe 110cc nhưng không được sử dụng xe để tham gia giao thông.
5.5. 16 tuổi có đứng tên xe được không mới nhất 2025?
Theo quy định, người từ đủ 15 tuổi trở lên được đứng tên xe 110cc. Trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có thể được đứng tên đăng ký xe 110cc nhưng phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Ngoài ra, người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được đứng tên xe 110cc nhưng không được sử dụng xe để tham gia giao thông.
Như vậy người 16 tuổi có thể được đứng tên xe 110cc nhưng không được sử dụng xe để tham gia giao thông.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Lái xe máy tham gia giao thông phải mang theo giấy tờ gì mới nhất 2025?
- Tuổi tối thiểu của người điều khiển xe gắn máy là bao nhiêu mới nhất 2025?
- Học sinh có được đi xe máy điện và xe máy 50cc không mới nhất 2025?
- Chạy xe 110cc có cần bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được chạy xe 110cc mới nhất 2025?
- Chưa đủ tuổi chạy xe 110cc bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?