Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào? Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh thì cần đáp ứng
Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào? Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh thì cần đáp ứng

1. Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào?

1.1. 17 quốc gia/ vùng lãnh thổ không yêu cầu visa đối với công dân có hộ chiếu Việt Nam

STT

Tên quốc gia

Thời gian tạm trú tối đa (ngày)

Điều kiện khác

1

Thái Lan

30 ngày (01 tháng)

x

2

Campuchia

30 ngày (01 tháng)

x

3

Singapore

30 ngày (01 tháng)

  • Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác.
  • Có khả năng chi trả trong thời gian lưu trú.
  • Thỏa các điều kiện cần thiết đi nước khác (nếu có vé đi tiếp nước khác).

4

Lào

30 ngày (01 tháng)

  • Người có nhu cầu nhập cảnh trên 01 tháng (30 ngày): Phải xin cấp visa trước.
  • Thời gian lưu trú được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 01 tháng (30 ngày).

5

Myanmar

14 ngày

Hộ chiếu của người xin phải còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng.

6

Philippines

21 ngày

  • Hộ chiếu của người xin phải còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng.
  • Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé đi tiếp của nước khác.

7

Indonesia

30 ngày (01 tháng)

Không được phép gia hạn tạm trú.

8

Malaysia

30 ngày (01 tháng)

x

9

Brunei

14 ngày

x

10

Panama

180 ngày

Nhập cảnh với mục đích du lịch, cần có thẻ du lịch

11

Kyrgyzstan

Không giới hạn

Không phân biệt mục đích nhập cảnh vào quốc gia này

12

Ecuador

90 ngày (03 tháng)

Mục đích tham quan

13

Haiti

90 ngày (03 tháng)

x

14

Saint Vincent and the Grenadines

Không giới hạn

  • Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực.
  • Có vé máy bay khứ hồi.
  • Chứng minh khả năng tài chính cho chuyến đi.

15

Turks and Caicos

30 ngày (01 tháng)

  • Cần có vé máy bay khứ hồi.
  • Được gia hạn tạm trú thêm một lần trong 30 ngày.

16

Cộng hòa Dominica

30 ngày (01 tháng)

x

17

Liên bang Micronesia

30 ngày (01 tháng)


x

1.2. 32 nước cấp thị thực khi đến mà không cần xin trước hoặc miễn visa có điều kiện đi kèm

STT

Tên nước

Cấp visa khi đến

Miễn thị thực

Thời hạn lưu trú

Điều kiện khác

1

Cộng hòa Maldives

Được phép cấp visa

x

30 ngày (01 tháng)

  • Cần có vé máy bay khứ hồi.
  • Đã booking phòng khách sạn.

2

Đông Timor

Được phép cấp visa

x

Không giới hạn

  • Phí cấp thị visa: Khoảng 30 USD/lần.
  • Xuất trình: Vé máy bay khứ hồi, tiền mặt tối thiểu khoảng 100 USD.

3

Nepal

Được phép cấp visa

15 ngày

x

  • Lệ phí: Khoảng 20 USD/visa.
  • 02 ảnh thẻ cỡ giống hộ chiếu.
  • Hộ chiếu của người xin visa phải còn một trang trống.

4

Ấn Độ

Được phép cấp visa

x

30 (01 tháng)

  • Lệ phí: Khoảng 60 USD.
  • Diện visa loại một lần.

5

Sri Lanka

Bạn có thể nộp đơn xin visa qua mạng

Không giới hạn

x

6

Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

Bạn có thể nộp đơn xin visa qua mạng

Không giới hạn

Bạn cần phải mua vé máy bay của hãng Emirates hoặc Etihad.

7

Iran

Được phép cấp visa

x

17 ngày

Bạn phải mang theo ảnh thẻ.

8

Burundi

Được phép cấp visa

30 (01 tháng)

x

9

Cape Verde

Được phép cấp visa

Không giới hạn

x

10

Liên bang Comoros

x

Miễn thị thực

x

x

11

Djibouti

x

Miễn thị thực

x

x

12

Guinea-Bissau

x

x

90 (03 tháng)

x

13

Nhật Bản

Khi tham gia tour trọn gói của các công ty du lịch Nhật Bản sẽ được cập thị thực một lần với thời hạn 5 năm

x

x

14

Kenya

x

x

90 (02 tháng)

x

15

Hàn Quốc

x

Được miễn visa

x

Khi đi du lịch ở đảo Jeju.

16

Madagascar

x

x

90 (03 tháng)

x

17

Mali

x

x

x

x

18

Quần đảo Marshall

x

x

90 (03 tháng)

x

19

Mauritania

x

x

x

x

20

Palau

x

x

30 (01 tháng)

x

21

Papua New Guinea

x

x

60 (02 tháng)

x

22

Saint Lucia

x

x

42

x

23

Samoa

Được phép cấp visa

x

60 (02 tháng)

x

24

Serbia

x

Được miễn visa

90 (03 tháng)

Những ai có visa vào các nước Mỹ và EU.

25

Cộng hòa Seychelles

Được phép cấp visa

x

60 (02 tháng)

x

26

Somali

Được phép cấp visa

x

30 (01 tháng)

Gửi cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mời 2 ngày trước khi du khách đến.

27

Đài Loan

x

Được miễn visa

30 (01 tháng)

  • Bạn phải có visa còn hiệu lực của các nước như Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản, Úc, New Zealand, và các khối Schengen châu Âu.
  • Cần đăng ký trước trên mạng để được xét duyệt.

28

Tanzania

x

x

x

x

29

Togo

x

x

7

x

30

Tajikistan

x

x

45

x

31

Zambia

x

x

90 (03 tháng)

x

32

Tuvalu

x

x

30 (01 tháng)

x

1.3. 06 quốc gia/vùng lãnh thổ cấp thị thực cho người Việt Nam không thu phí

Danh sách 06 quốc gia/vùng lãnh thổ cấp thị thực cho người Việt Nam không thu phí như sau:

  • Mông Cổ
  • Nicaragua
  • Afghanistan
  • Algeria
  • Cuba
  • Romania

2. Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Như vậy, hiện nay, công dân Việt Nam muốn xuất cảnh phải đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong đó, hộ chiếu Việt Nam phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên.

 Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?
Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?

3. Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

...

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Đối chiếu quy định trên, như vậy bạn có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông tại tỉnh nơi bạn có có sổ hộ khẩu.

 Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?
Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?

4. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định thế nào?

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:

  • Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin,.
  • 02 ảnh chân dung;
  • Giấy tờ liên quan theo xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;

Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.

Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn cách làm hộ chiếu online 2025 mới nhất

5. Bao lâu thì có kết quả cấp hộ chiếu phổ thông?

Theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do

Như vậy, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

  • Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Cấp hộ chiếu lần đầu trong các trường hợp khẩn cấp: Thời gian xử lý không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm các trường hợp:
    • Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị từ bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám chữa bệnh;
    • Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài gặp tai nạn, bệnh tật, qua đời;
    • Có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý trực tiếp đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, hoặc người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
    • Các trường hợp nhân đạo hoặc khẩn cấp khác theo quyết định của người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Lưu ý rằng, thời gian làm hộ chiếu online có thể kéo dài hơn so với quy định do một số yếu tố như: lượng hồ sơ tiếp nhận quá nhiều; sai sót hoặc thiếu sót trong hồ sơ cần bổ sung; thời gian vận chuyển kết quả đến người đề nghị cấp hộ chiếu, v.v

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Nên làm hộ chiếu gắn chip hay không gắn chip?

Nên lựa chọn sử dụng hộ chiếu gắn chip bởi loại hộ chiếu này hỗ trợ cho công dân trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như:

(1) Là điều kiện tiên quyết và là cơ sở để tự động hóa trong công tác kiểm soát cửa khẩu, tạo thuận lợi cho việc đi lại, xuất nhập cảnh giữa các nước

(2) Được ưu tiên khi xét duyệt cấp thị thực nhập cảnh

Hiện nay có hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng hộ chiếu điện tử do loại hộ chiếu này lưu trữ được nhiều thông tin theo một định dạng thống nhất. Do đó, người được cấp hộ chiếu có gắn chip sẽ được phía nước ngoài, nhất là một số quốc gia phát triển ưu tiên hơn khi xét duyệt thị thực nhập cảnh.

(3) Có tính bảo mật thông tin cao

  • Thông tin được lưu trú trong chip vì vậy rất khó để sao chép và bị lấy cắp
  • Tính bảo mật cao hơn hộ chiếu giấy thông thường
  • Bảo vệ người mang hộ chiếu trước nguy cơ bị lấy cắp thông tin cá nhân
  • Tránh tình trạng bị làm giả hộ chiếu để thực hiện các hành động phi pháp như: buôn lậu, di cư bất hợp pháp, khủng bố,…

(4) Việc phát hành hộ chiếu điện tử không những tạo điều kiện cho người dân trong hoạt động xuất nhập cảnh mà còn phù hợp với Chính phủ điện tử tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế xã hội; nâng cao vị thế của hộ chiếu Việt Nam, thúc đẩy quá trình hội nhập của Việt Nam trong khu vực và thế giới

6.2. Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
  • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
  • Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn 1-5 năm; có thể được gia hạn một lần không quá ba năm.

6.3. Lệ phí khi làm hộ chiếu là bao nhiêu?

Tại Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định mức phí khi làm hộ chiếu, theo đó: 200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.

Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

"Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online từ gày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% đối với trực tiếp. Cụ thể:

Nội dung

Mức thu(Đồng/lần cấp)

Cấp mới

180.000

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

360.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

90.000

*Lưu ý: Lệ phí phải được thanh toán trực tuyến nếu hồ sơ làm hộ chiếu online được duyệt.

Từ 01/01/2026, mức lệ phí làm hộ chiếu online sẽ quay lại mức giá cũ là 200.000 VNĐ cho cấp mới và 400.000 VNĐ cho trường hợp cấp lại.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

  • Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
  • Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
  • Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Bên cạnh đó còn có trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC: Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu.

6.4. Có bao nhiêu loại hộ chiếu?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu Việt Nam gồm những loại sau đây:

  • Hộ chiếu ngoại giao
  • Hộ chiếu công vụ
  • Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn theo khoản 2 Điều 6.

Ngoài ra, giấy thông thành và giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được sử dụng như giấy tờ xuất nhập cảnh