Giấy tờ xe máy gồm những gì? 04 loại giấy tờ CSGT kiểm tra người đi xe máy mới nhất 2025
Giấy tờ xe máy gồm những gì? 04 loại giấy tờ CSGT kiểm tra người đi xe máy mới nhất 2025

1. Giấy tờ xe máy gồm những gì? 04 loại giấy tờ CSGT kiểm tra người đi xe máy mới nhất 2025

04 loại giấy tờ CSGT kiểm tra đối với người đi xe máy bao gồm:

  • CCCD/CMND.
  • Giấy phép lái xe.
  • Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe).
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hay còn gọi là bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 8 Thông tư 73/2024/TT-BCA quy định về kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông như sau:

Điều 8. Nội dung kiểm soát

Thực hiện các nội dung kiểm soát theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 5 Điều 65 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định sau đây:

1. Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:

a) Giấy phép lái xe; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ);

Như vậy, khi tham gia giao thông, người đi xe máy cần mang đủ 4 loại giấy tờ trên.

2. Xe máy không giấy tờ bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

2.1. Mức phạt khi không mang Bằng lái xe

Mức phạt khi không mang Bằng lái xe đối với người đi xe máy và các loại xe tương tự từ 200.000 đồng đến 8.000.000 VNĐ tùy theo loại xe máy và loại Giấy phép lái xe.

Mức phạt khi không mang Bằng lái xe mới nhất theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

...

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển;

...

7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển;

...

2.2. Mức phạt khi không mang Giấy đăng ký xe (Chứng nhận đăng ký xe)

Mức phạt khi không mang Giấy đăng ký xe đối với xe máy và các loại xe tương tự là 200 - 300 nghìn đồng.

Mức phạt khi không mang Giấy đăng ký xe hay Chứng nhận đăng ký xe mới nhất theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

… c) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe);

2.3. Mức phạt khi không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Mức phạt khi không mang Bảo hiểm xe đối với xe máy và các loại xe tương tự là 200 - 300 nghìn đồng.

Căn cứ quy đinh tại Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau về mức phạt khi không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

c) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Xe không giấy tờ bị phạt bao nhiêu?
Xe không giấy tờ bị phạt bao nhiêu?

3. Có được sử dụng VNeID thay thế giấy tờ xe không?

Người lái xe đã tích hợp giấy tờ xe trên VNeID có thể dung giấy tờ trên VNeID thay thế giấy tờ xe.

Cụ thể, theo điểm b khoản 1 điều 8 Thông tư 73/2024/TT-BCA:

b) Khi thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp, cập nhật trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu; việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

Như vậy, người lái xe đã tích hợp giấy tờ xe trên VNeID có thể dung giấy tờ trên VNeID thay thế giấy tờ xe và việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Cavet xe là gì?

Cà vẹt xe hay còn gọi là Giấy đăng ký xe, là giấy tờ để chứng minh chủ sở hữu của chiếc xe, đồng thời còn được sử dụng làm cơ sở pháp lý để tránh những tranh chấp về tài sản của công dân.

4.2. Đi ô tô cần giấy tờ gì?

Có 04 loại giấy tờ CSGT kiểm tra đối với người đi ô tô bao gồm:

  • CCCD/CMND.
  • Giấy phép lái xe.
  • Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe).
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hay còn gọi là bảo hiểm xe máy bắt buộc.

4.3. Khi nào CSGT kiểm tra giấy tờ của người lái xe?

Khi dừng xe kiểm soát giao thông, CSGT thường kiểm tra giấy tờ của người lái xe trong các trường hợp nhằm đảm bảo tuân thủ luật lệ giao thông và an toàn trên đường. Các trường hợp phổ biến bao gồm: kiểm tra định kỳ để phát hiện các hành vi vi phạm như vượt đèn đỏ, chạy quá tốc độ, không đội mũ bảo hiểm, chở quá tải, hoặc các lỗi khác liên quan đến luật giao thông đường bộ. Ngoài ra, CSGT cũng có thể kiểm tra giấy tờ trong những tình huống kiểm soát an ninh, khi phát hiện dấu hiệu nghi vấn hoặc khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

4.4. CSGT có quyền giữ giấy tờ trong bao lâu?

Cảnh sát giao thông có thể tạm giấy tờ xe vi phạm tối đa là 07 ngày kể từ ngày tạm giữ, trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.