Chi phí đào tạo phi công quân sự mới nhất 2025
Chi phí đào tạo phi công quân sự mới nhất 2025

1. Chi phí đào tạo phi công quân sự mới nhất 2025

Trường Sĩ quan không quân là trường đào tạo cán bộ chỉ huy tham mưu không quân thuộc Bộ Quốc phòng. Do đó, theo quy định của Nhà nước các học viên được Bộ Quốc phòng chi trả toàn bộ 100% học phí.

2. Phi công quân sự học trường nào? Điểm chuẩn phi công quân sự mới nhất

Điểm chuẩn ngành Phi công quân sự của Trường Sĩ Quan Không Quân - Hệ Đại học (bao gồm tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có) mới nhất năm 2024 cụ thể như sau:

  • Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPTQG:

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

7860203

Chỉ huy tham mưu không quân (Phi công quân sự)

A00; A01

22.35

Hệ đại học

  • Điểm chuẩn theo phương thức đánh giá năng lực (ĐGNL) Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

7860203

Ngành Sĩ quan CHTM Không quân (Phi công quân sự)

15.65

Hệ ĐT Đại học

  • Điểm chuẩn theo phương thức ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

7860203

Ngành Sĩ quan CHTM Không quân (Phi công quân sự)

15.65

Hệ ĐT Đại học

  • Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

7860203

Ngành Sĩ quan CHTM Không quân (Phi công quân sự)

A00; A01

25.392

Hệ ĐT Đại học

3. Phi công quân sự có phải bộ đội không?

Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP có nêu định nghĩa như sau:

1. Phi công quân sự là người trực tiếp điều khiển hoặc tham gia điều khiển máy bay quân sự trên không. Chủng loại, tính năng của phương tiện bay có phi công tiêm kích, phi công tiêm kích bom, phi công ném bom (cường kích), phi công trinh sát tuần thám, phi công vận tải, phi công trực thăng, phi công thử nghiệm”.

Như vậy, phi công quân sự là người trực tiếp điều khiển hoặc tham gia điều khiển máy bay quân sự trên không.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

  • Phi công quân sự không cấp: Là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.
  • Thành viên tổ bay quân sự không cấp: Là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.
  • Phi công, thành viên tổ bay quân sự không cấp đạt tiêu chuẩn phân cấp theo quy định thì được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Như vậy, căn cứ vào phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay thì phi công quân sự bao gồm cả những người là quân nhân và không phải quân nhân.

Phi công quân sự có phải bộ đội không?
Phi công quân sự có phải bộ đội không?

4. Tiêu chuẩn phi công quân sự năm 2025

Tiêu chuẩn với phi công quân sự theo Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP cụ thể như sau:

  • Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực:
    • Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
      • Là phi công quân sự máy bay phản lực không cấp;
      • Đã được sát hạch, phê chuẩn bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp với tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu và Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn và ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa).
    • Tiêu chuẩn về giờ bay:
      • Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 400 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 450 giờ;
      • Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.
  • Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 2 máy bay phản lực:
    • Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
      • Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 3;
      • Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa) và đêm khí tượng giản đơn.
    • Tiêu chuẩn về giờ bay:
      • Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 550 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 650 giờ;
      • Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.
  • Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực:
    • Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
      • Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;
      • Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).
    • Tiêu chuẩn về giờ bay:
      • Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;
      • Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Đào tạo phi công quân sự mất bao lâu?

Thông thường, thời gian đào tạo phi công quân sự ở trường kéo dài 5 năm, tuy nhiên có nhiều trường hợp khóa học có thể kéo dài lên 6 - 7 năm.

5.2. Làm phi công cần cao bao nhiêu?

Tại Mục A tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT quy định chiều cao phi công như sau: nam phải cao từ 1m65 trở lên và nữ từ 1m58 trở lên.

5.3. Phi công quân sự thi khối gì?

Hiện nay, Trường Sĩ quan Không quân tuyển sinh khối A00 và A01 cho các ngành phi công quân sự.