- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Bảo hiểm xã hội (181)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Tiền lương (135)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Định danh (72)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Mức lương theo nghề nghiệp (53)
- Đường bộ (51)
- Biển báo giao thông (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Mức đóng BHXH (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Phương tiện giao thông (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (33)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Nghỉ hưu (29)
- Lương cơ bản (28)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Mã định danh (26)
- Dân sự (26)
Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID online nhanh chóng mới nhất 2025
1. Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID online nhanh chóng mới nhất 2025
Hiện nay, VssID chưa cho phép tính bảo hiểm xã hội một lần trực tiếp trên ứng dụng này. Bạn chỉ có thể tra cứu được thông tin hưởng BHXH một lần (trong trường hợp bạn đã nhận).
Tra cứu thông tin hưởng bảo hiểm xã hội một lần bằng ứng dụng VssID trên điện thoại rất đơn giản. Bạn có thể làm lần lượt theo các bước sau:
- Bước 1: Tiến hành Đăng ký hoặc Đăng nhập tài khoản.
- Bước 2: Tại trang giao diện chính nhấn chọn mục “Thông tin hưởng”. Tiếp đó, chọn mục “Một lần” và nhấn vào “Thông tin hưởng BHXH 1 lần”. Tại đây sẽ hiển thị chi tiết các thông tin để tính bảo hiểm xã hội 1 lần.
2. Hướng dẫn tra cứu quá trình đóng BHXH trên VssID để tính BHXH 1 lần
- Bước 1: Đăng nhập VssID
- Bước 2: Trên trang chủ “Quản lý cá nhân”, nhấn chọn “Quá trình tham gia” để tra cứu các thông tin cần thiết để tính bảo hiểm xã hội một lần trên VssID.
- Bước 3: Nhấn chọn mục “BHXH”. Tại đây sẽ hiển thị toàn bộ quá trình tham gia BHXH của người lao động cũng như tổng thời gian tham gia. Để có thể xem chi tiết mức lương cũng như tiền lương đóng BHXH theo từng giai đoạn, bạn nhất chọn biểu tượng “Xem” hình con mắt.
3. Hướng dẫn cách tính BHXH 1 lần dễ thực hiện mới nhất 2025
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc hoặc người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục tham gia đóng BHXH và một số trường hợp khác (chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu) có yêu cầu thì được nhận BHXH một lần. Vậy cách tính mức hưởng BHXH một lần như sau:
3.1. Hướng dẫn cách tính BHXH 1 lần trước ngày 1/7/2025
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 60 Luật BHXH năm 2014, trước ngày 01/7/2025 thì mức hưởng BHXH một lần tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:
- a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
- b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
- c) Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Mức hưởng BHXH một lần không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện. (trừ những người bị mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng).
Ví dụ:
Một công nhân A làm cho công ty B và có tham gia BHXH bắt buộc từ tháng 01/2013 đến tháng 7/2016. Công nhân A đã nghỉ việc vào tháng 8/2016. Tháng 9/2017, công nhân A muốn nhận tiền BHXH một lần thì công nhân A sẽ nhận được tổng số tiền bao nhiêu?
Thời gian đóng bảo hiểm của công nhân A như sau:
- Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013, mức lương đóng BHXH là: 1.200.000đ
- Từ tháng 01/2014 đến tháng 9/2014, mức lương đóng BHXH là: 1.445.000đ
- Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014, mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
- Từ tháng 01/2015 đến tháng 6/2015: Nghỉ không lương, không đóng BHXH
- Từ tháng 07/2015 đến tháng 12/2015, mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
- Từ tháng 01/2016 đến tháng 02/2016: mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
- Từ tháng 03/2016 đến tháng 07/2011 2016, mức lương đóng BHXH là: 2.515.000đ
Cách tính: Theo quy định tại Thông tư số 42/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm 2013, 2014, 2015, 2016 tương ứng là 1,08; 1,03; 1,03; 1,00. Do vậy, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để hưởng BHXH một lần của công nhân A được tính như sau:
- Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013 (12 tháng):
1.200.000 x 12 x 1,08 = 15.552.000 đồng.
- Từ tháng 01/2014 đến tháng 09/2014 (9 tháng):
1.445.000 x 9 x 1,03 = 13.395.150 đồng
- Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014 (3 tháng):
2.140.000 x 3 x 1,03 = 6.612.600 đồng
- Từ tháng 07/2015 đến tháng 12/2015 (6 tháng):
2.140.000 x 6 x 1,03 = 13.225.200 đồng
- Từ tháng 01/2016 đến tháng 02/2016 (02 tháng):
2.140.000 x 2 x 1.00 = 4.280.000 đồng
- Từ tháng 03/2016 đến tháng 07/2016 ( 5 tháng):
2.515.000 x 5 x 1.00 = 12.575.000 đồng
- Tổng thời gian là: 12 + 9 + 3 + 6 + 2 + 5 = 37 tháng.
- Tổng mức lương đóng BHXH của công nhân A là:
15.552.000 + 13.395.150 + 6.612.600 + 13.225.200 + 4.280.000 + 12.575.000 = 65.639.950 đồng
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là:
65.639.950/37 = 1.774.052 đồng
- Thời gian đóng BHXH trước năm 2014 là 01 năm.
- Trợ cấp BHXH một lần thời gian đóng BHXH trước năm 2014 là:
1.774.052 x 1 x 1,5 = 2.661.078 đồng
- Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 là 02 năm 01 tháng.
- Trợ cấp BHXH một lần thời gian đóng BHXH từ năm 2014 là:
1.774.052 x 2,5 x 2 = 8.870.260 đồng
- Tổng số tiền trợ cấp BHXH một lần công nhân A được hưởng là:
2.661.078 + 8.870.260 = 11.531.338 đồng
3.2. Hướng dẫn cách tính BHXH 1 lần từ ngày 1/7/2025
Căn cứ vào khoản 3, khoản 4 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
“Điều 70. Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
...
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nhưng không bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) Bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với năm đóng trước năm 2014.
Trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước và sau năm 2014 mà thời gian đóng trước năm 2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi để tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bằng số tiền đã đóng nhưng không quá 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
4. Trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này thì mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; việc tính mức hưởng mỗi năm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều này.
...”
Theo đó mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nhưng không bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Như vậy từ 1/7/2025 số tiền rút bảo hiểm xã hội một lần được tính mỗi năm theo công thức tính như sau: X = (1.5a+ 2b) x Lbq
- X là số tiền hưởng BHXH 1 lần (đơn vị: đồng);
- a là thời gian đóng BHXH trước năm 2014 (đơn vị: tháng);
- b là thời gian đóng BHXH sau năm 2014 (đơn vị: tháng);
- Lbq là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (đơn vị: đồng/tháng).
Lưu ý:
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nhưng không bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
- Trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước và sau năm 2014 mà thời gian đóng trước năm 2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi để tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì rút bảo hiểm xã hội một lần sẽ nhận được bằng số tiền đã đóng nhưng không quá 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là khi nào?
Căn cứ vào khoản 5 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
“Điều 70. Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
...
5. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm cơ quan bảo hiểm xã hội ban hành quyết định hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
6. Trường hợp người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 và các điểm b, c và đ khoản 2 Điều này vừa đủ điều kiện hưởng lương hưu vừa đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì người lao động được lựa chọn hưởng lương hưu hằng tháng hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Theo đó, thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm cơ quan bảo hiểm xã hội ban hành quyết định hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
5. Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người ra nước ngoài định cư gồm những gì?
Căn cứ vào Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
“Điều 78. Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Văn bản đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài;
c) Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp;
d) Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
4. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng.”
Như vậy, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người ra nước ngoài định cư gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Văn bản đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
- Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài;
- Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp;
- Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
6. Lãnh tiền bảo hiểm xã hội 1 lần ở đâu?
Theo hướng dẫn tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, cơ quan có thẩm quyền giải quyết chế độ BHXH 1 lần cho người lao động là cơ quan BHXH nơi người đó cư trú. Do đó, người lao động có nhu cầu lĩnh tiền BHXH 1 lần cần đến cơ quan BHXH huyện/tỉnh nơi mình cư trú (thường trú hoặc tạm trú) để nộp hồ sơ và nhận tiền chế độ.
- Hồ sơ giấy tờ mang theo gồm:
- Bản chính Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản chính Đơn đề nghị hưởng BHXH 1 lần (Mẫu số 14-HSB).
Mẫu số 14-HSB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số BHXH:................................................................
Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3):............................................................................................
................................... (4)
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):
Lương hưu. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......
- Lý do nộp chậm (6): .......................................................................................
Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư
Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...
Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (7).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới (8)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH (9)
Tiền mặt Tại cơ quan BHXH Qua tổ chức dich vụ BHXH
ATM: Chủ tài khoản ..................................... Số tài khoản .................... Ngân hàng ........................................ Chi nhánh ....................................
Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):
.............., ngày ....... tháng ..... năm ......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là .... được ủy quyền làm đơn” còn không thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
(7) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(8) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.
(9) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.
Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
(10) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì nêu rõ lý do nộp chậm
- Người ra nước ngoài để định cư nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Người bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng nộp thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% trở lên của Hội đồng giám định y khoa.
- Trường hợp được thanh toán phí giám đinh y khoa thì nộp thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định.
- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B - HBQP) đối với người phục vụ trong Quân đội trước năm 2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ.
7. Nộp hồ sơ bao lâu thì có tiền bảo hiểm xã hội?
Theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, thời gian giải quyết chế độ BHXH 1 lần cho người lao động là tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, nếu đã nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan BHXH thì theo đúng quy định, sau tối đa 05 ngày làm việc, người lao động sẽ nhận được tiền BHXH 1 lần.
8. Các câu hỏi thường gặp
8.1. BHXH 1 lần là như thế nào?
Theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, BHXH 1 lần là mức hỗ trợ nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi ốm đau, thai sản hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.
8.2. Nghỉ việc bao lâu thì rút BHXH 1 lần?
Căn cứ theo các quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 và điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP người lao động tham gia BHXH bắt buộc được lãnh bảo hiểm xã hội sau 1 năm nghỉ việc kể từ thời điểm chấm dứt đóng BHXH và thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm.
8.3. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tỷ lệ 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, nhưng không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng.
8.4. Nghỉ việc bao lâu thì nộp bảo hiểm thất nghiệp?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, người lao động nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.
8.5. Ngừng đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được rút?
Căn cứ theo các quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 và điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP người lao động tham gia BHXH bắt buộc được lãnh bảo hiểm xã hội sau 1 năm nghỉ việc kể từ thời điểm chấm dứt đóng BHXH và thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Hướng dẫn cách tính BHXH 1 lần dễ thực hiện mới nhất 2025
- Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID online nhanh chóng mới nhất 2025
- Mật khẩu vssid gồm mấy ký tự? 04 cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội nhanh chóng mới nhất 2025
- Lấy lại mật khẩu vssid qua tin nhắn đơn giản mới nhất 2025
- Lấy lại mật khẩu BHXH bằng số điện thoại đơn giản mới nhất 2025
- Cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội qua email cá nhân mới nhất 2025
- Cách lấy lại mật khẩu VssID khi quên email mới nhất 2025