Các địa điểm đóng quân đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
Các địa điểm đóng quân đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

1. Các địa điểm đóng quân đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Nơi đóng quân trong thời gian nghĩa vụ quân sự thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như đơn vị quân đội được phân công, khu vực sinh sống, và nhu cầu của quân đội. Thông thường, các quân nhân có thể được đóng quân tại các căn cứ quân sự, đơn vị tác chiến, hoặc các địa điểm huấn luyện.

Cụ thể hơn, trong thời gian nghĩa vụ quân sự, quân nhân thường được phân công về các đơn vị như:

  • Quân khu: Việt Nam được chia thành các quân khu mỗi quân khu sẽ có nhiều đơn vị trực thuộc.
  • Đơn vị tác chiến: Các quân nhân có thể được phân về các đơn vị bộ binh, thiết giáp, pháo binh, hải quân hoặc không quân, tùy thuộc vào chuyên ngành và nhu cầu của quân đội.
  • Căn cứ huấn luyện: Nhiều quân nhân sẽ trải qua thời gian huấn luyện tại các trường đào tạo, căn cứ huấn luyện trước khi được phân công về đơn vị cụ thể.
  • Khu vực địa phương: Đôi khi, quân nhân cũng có thể được phân công đóng quân tại các địa phương gần nơi cư trú để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh.
Các địa điểm đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
Các địa điểm đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

2. Năm 2025 đi nghĩa vụ quân sự phải đi mấy năm?

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là 24 tháng tức là 02 năm và có thể kéo dài không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp được quy định.

Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ những không quá 06 tháng khi thuộc các trường hợp sau:

  • Để đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
  • Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

3. Đi nghĩa vụ quân sự 2025 phải làm những gì?

Khi đi nghĩa vụ quân sự công dân sẽ thực hiện những công việc như sau:

  • Huấn luyện quân sự: Học tập và thực hành các kỹ năng quân sự cơ bản như bắn súng, chiến thuật, di chuyển, và sinh tồn.
  • Giáo dục về quốc phòng: Tìm hiểu về lịch sử quân đội, luật nghĩa vụ quân sự, và các kiến thức liên quan đến an ninh quốc gia.
  • Tham gia các hoạt động diễn tập: Thực hiện các bài tập, diễn tập để rèn luyện khả năng phản ứng trong các tình huống khẩn cấp.
  • Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ: Nếu cần thiết, tham gia vào các hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự hoặc hỗ trợ thiên tai, dịch bệnh.
  • Đào tạo kỹ năng mềm: Phát triển các kỹ năng như làm việc nhóm, lãnh đạo, và quản lý thời gian.
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 phải làm những gì?
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 phải làm những gì?

4. Đi nghĩa vụ quân sự 2025 được những quyền lợi gì khi tại ngũ?

Năm 2025 công dân khi thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng những quyền lợi, chính sách không chỉ cho bản thân mà còn cho thân nhân của mình. Cụ thể theo quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP đi nghĩa vụ quân sự sẽ được những quyền lợi như sau:

(1) Chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH)

Theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP quy định thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng BHXH để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.

(2) Chế độ nghỉ phép

Theo Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau:

  • Nghỉ hàng năm: Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi: được phép nghỉ hàng năm, thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về), được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường;
  • Thanh toán tiền thay cho nghỉ hàng năm: Trường hợp không thể giải quyết cho nghỉ phép do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn thì được thanh toán bằng tiền (mức tiền một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh);
  • Nghỉ phép đặc biệt: Trường hợp đã nghỉ phép một năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về), được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường.

(3) Đãi ngộ đối với thân nhân

Theo Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp như sau:

  • 3.000.000 đồng/suất/lần khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế;
  • 500.000 đồng/người/lần khi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên, điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên;
  • 2.000.000 đồng/thân nhân trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích;
  • Miễn, giảm học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.

(4) Chế độ phụ cấp thêm khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng (Không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác);
  • Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ: hàng tháng được hưởng phụ cấp mức 0,2 so với mức lương cơ sở.

(5) Một số chế độ khác, chính sách khác:

Theo Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ còn được đãi ngộ:

  • Không mất phí chuyển tiền, bưu phẩm; bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng;
  • Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành.
  • Nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khoẻ, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành.

5. Năm 2025 nhập ngũ nghĩa vụ quân sự bao lâu được dùng điện thoại?

Hiện nay, Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đang được công khai thì đều không đề cập đến quy định về việc sử dụng điện thoại của chiến sĩ nghĩa vụ.

Vì vậy, việc sử dụng điện thoại sẽ tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng đơn vị.

Thực tế, để bảo đảm tính bí mật trong quân đội, đặc biệt là trong ba tháng đầu của tân binh, một số đơn vị có thể cấm chiến sĩ sử dụng điện thoại trong thời gian thực hiện nhiệm vụ quân sự hoặc chỉ cho phép sử dụng trong giới hạn nhất định. Một số đơn vị khác lại cho phép chiến sĩ dùng điện thoại trong khung giờ quy định để không ảnh hưởng đến công tác huấn luyện. Ngoài ra, các đơn vị cũng sẽ hỗ trợ binh sĩ liên lạc với gia đình và bạn bè thông qua điện thoại của đơn vị, đồng thời tạo điều kiện cho người nhà đến thăm chiến sĩ.

Năm 2025 nhập ngũ nghĩa vụ quân sự bao lâu được dùng điện thoại?
Năm 2025 nhập ngũ nghĩa vụ quân sự bao lâu được dùng điện thoại?

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2025

Theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ được gọi lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2025 hoặc tháng 03/2025.

6.2. Đi học đại học đi nghĩa vụ quân sự đến bao nhiêu tuổi?

Về độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

6.3. Định cư nước ngoài có được hoãn đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, người định cư tại nước ngoài chưa cắt hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, chưa xóa thường trú tại Việt Nam thì không được hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định, trừ trường hợp những người này thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.

6.4. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.

6.5. Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm có:

  • Tâm thần
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Mù một mắt
  • Điếc
  • Di chứng do lao xương khớp
  • Di chứng do phong
  • Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)
  • Người nhiễm HIV
  • Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

6.6. Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, cận thị từ 1,5 độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2025.

6.7. Bị sâu răng có đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 không?

Căn cứ theo Bảng phân loại các bệnh về Răng - Hàm - Mặt khám nghĩa vụ quấn sự, các trường hợp bị sâu răng (chưa xét đến các chỉ tiêu khác) khi khám nghĩa vụ quân sự có thể được xếp loại như sau:

  • Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2 => Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có ≤ 3 răng sâu độ 3: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 4 - 5 răng sâu độ 3: điểm 3. Có thể xếp vào sức khỏe loại 3=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 6 răng sâu độ 3: điểm 4T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 4=> Tạm hoãn gọi nhập ngũ
  • Có 7 răng sâu độ 3 trở lên: 5T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 5 => Tạm hoãn gọi nhập ngũ

6.8. Làm nghề gì thì không đi nghĩa vụ quân sự?

Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân làm các công việc sau đây:

  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.