- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (212)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Mã số thuế (107)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (99)
- Tiền lương (79)
- Tạm trú (78)
- Bảo hiểm xã hội (76)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (53)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Pháp luật (35)
- Hành chính (31)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Đăng ký mã số thuế (30)
- Thai sản (29)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Tra cứu mã số thuế (21)
- Hưởng BHTN (20)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Kết hôn (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Đóng thuế TNCN (15)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Phụ cấp (13)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
- Công ty TNHH (13)
- Thường trú (13)
- Thủ tục tố tụng (12)
- Hộ kinh doanh (12)
- Khiếu nại (12)
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng năm 2024 mới nhất và cách tra cứu
1. Lương tối thiểu vùng là gì ?
Bộ luật Lao động 2019 chỉ đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu. Mức lương này được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia”
Có thể hiểu lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất để người sử dụng lao động trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động; không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Thông thường, lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh 1 năm/1 lần.
2.Tăng lương tối thiểu vùng 2024 được quy định ra sao ?
Ngày 20/12/2023, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã chốt mức tăng lương tối thiểu vùng 2024 là 6%, thời gian áp dụng từ ngày 01/7/2024.
Với mức điều chỉnh lương tối thiểu thêm 6%, tăng 200.000 đồng đến 280.000 đồng tùy vùng, trong đó, lương vùng 1 nâng lên 4.960.000 đồng; vùng 2 là 4.410.000 đồng; vùng 3 là 3.860.000 đồng và vùng 4 đạt 3.450.000 đồng.
Mức lương tối thiểu giờ cũng tăng tương ứng 6% từ giữa năm 2024. Cụ thể, vùng 1 lên 23.800 đồng; vùng 2 lên 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.
Như vậy, dự kiến sẽ có 2 mức lương tối thiểu vùng áp dụng trong năm 2024, cụ thể:
- Từ ngày 01/01/2024 đến 30/6/2024: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP;
- Từ ngày 01/7/2024 đến 31/12/2024: Áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng mới (tăng 6% so với 6 tháng đầu năm 2024).
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2024 (áp dụng từ ngày 01/01/2024 - 30/6/2024)
STT |
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ) |
01 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp - Thành phố Thủ Đức - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Huyện Cần Giờ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
02 |
Hà Nội |
- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
03 |
Bình Dương |
- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên - Các thị xã Bến Cát - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo |
I |
4.680.000 |
22.500 |
04 |
Hải Phòng |
- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Huyện Bạch Long Vĩ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
05 |
Đồng Nai |
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Các huyện Định Quán, Thống Nhất |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
- Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
06 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
- Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Thành phố Bà Rịa |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
07 |
Quảng Ninh |
- Thành phố Hạ Long |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều |
II |
4.160.000 |
20.000 |
||
Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
08 |
Hải Dương |
- Thành phố Hải Dương |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thành phố Chí Linh - Thị xã Kinh Môn - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
09 |
Hưng Yên |
- Thành phố Hưng Yên - Thị xã Mỹ Hào - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
10 |
Vĩnh Phúc |
- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
11 |
Bắc Ninh |
- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn - Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành - Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài |
II |
4.160.000 |
20.000 |
12 |
Thái Nguyên |
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
13 |
Phú Thọ |
- Thành phố Việt Trì |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Phú Thọ - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
14 |
Lào Cai |
- Thành phố Lào Cai |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Sa pa - Huyện Bảo Thắng |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
15 |
Nam Định |
- Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
16 |
Ninh Bình |
- Thành phố Ninh Bình |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
17 |
Thừa Thiên Huế |
- Thành phố Huế |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện A Lưới, Nam Đông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
18 |
Quảng Nam |
- Thành phố Hội An, Tam kỳ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
19 |
Đà Nẵng |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa |
II |
4.160.000 |
20.000 |
20 |
Khánh Hòa |
- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Ninh Hòa - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
21 |
Lâm Đồng |
- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
22 |
Bình Thuận |
- Thành phố Phan Thiết |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
23 |
Tây Ninh |
- Thành phố Tây Ninh - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành - Huyện Gò Dầu |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
24 |
Bình Phước |
- Thành phố Đồng Xoài - Thị xã Chơn Thành - Huyện Đồng Phú |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Phước Long, Bình Long - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
25 |
Long An |
- Thành phố Tân An - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Kiến Tường - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
26 |
Tiền Giang |
- Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
27 |
Cần Thơ |
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
28 |
Kiên Giang |
- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
29 |
An Giang |
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Tân Châu - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Thị xã Tịnh Biên - Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
30 |
Trà Vinh |
- Thành phố Trà Vinh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Duyên Hải |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
31 |
Cà Mau |
- Thành phố Cà Mau |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
32 |
Bến Tre |
- Thành phố Bến Tre - Huyện Châu Thành |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
33 |
Bắc Giang |
- Thành phố Bắc Giang - Thị xã Việt Yên - Các huyện Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
34 |
Hà Nam |
- Thành phố Phủ Lý - Thị xã Duy Tiên - Huyện Kim Bảng |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
35 |
Hòa Bình |
- Thành phố Hòa Bình - Huyện Lương Sơn |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
36 |
Thanh Hóa |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
37 |
Hà Tĩnh |
- Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
38 |
Phú Yên |
- Thành phố Tuy Hòa - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
39 |
Ninh Thuận |
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
40 |
Kon Tum |
- Thành Phố Kon Tum - Huyện Đăk Hà |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
41 |
Vĩnh Long |
- Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Long Hồ, Mang Thít |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
42 |
Hậu Giang |
- Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Long Mỹ - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
43 |
Bạc Liêu |
- Thành Phố Bạc Liêu |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Giá Rai - Huyện Hòa Bình |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
44 |
Sóc Trăng |
- Thành phố Sóc Trăng - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
45 |
Bắc Kạn |
- Thành phố Bắc Kạn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
46 |
Cao Bằng |
- Thành phố Cao Bằng |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
47 |
Đắk Lắk |
- Thành phố Buôn Mê Thuột |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
48 |
Đắk Nông |
- Thành phố Gia Nghĩa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
49 |
Điện Biên |
- Thành phố Điện Biên Phủ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Mường Lay - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
50 |
Đồng Tháp |
- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
51 |
Gia Lai |
- Thành phố Pleiku |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các thị xã An Khê, Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
52 |
Hà Giang |
Thành phố Hà Giang |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
53 |
Lai Châu |
- Thành phố Lai Châu |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
54 |
Lạng Sơn |
- Thành phố Lạng Sơn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
55 |
Quảng Bình |
- Thành phố Đồng Hới |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Ba Đồn - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
56 |
Nghệ An |
- Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
||
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
57 |
Quảng Trị |
- Thành phố Đông Hà |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
58 |
Sơn La |
- Thành phố Sơn La |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
59 |
Thái Bình |
- Thành phố Thái Bình |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
60 |
Tuyên Quang |
- Thành phố Tuyên Quang |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
61 |
Yên Bái |
- Thành phố Yên Bái |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Nghĩa Lộ - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
62 |
Bình Định |
- Thành phố Quy Nhơn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
||
63 |
Quảng Ngãi |
- Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Đức Phổ - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
3. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2024
Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2024 được áp dụng từ ngày 01/7/2024 – 31/12/2024, trong đó mức lương tối thiểu vùng áp dụng như sau:
Lương tối thiểu vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng;
Lương tối thiểu vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng;
Lương tối thiểu vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng;
Lương tối thiểu vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng.
4. Người lao động làm việc bao lâu thì được tăng lương?
Mức lương và chế độ nâng bậc, nâng lương đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
5. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
b) Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
b2) Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
c) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
c1) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
c2) Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
d) Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động;
đ) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
...
Theo quy định nêu trên thì việc tăng ương của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của công ty.
Đồng thời, việc tăng lương vào thời điểm nào sẽ được các bên căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động tập thể, quy chế riêng do công ty ban hành. Nên không bắt buộc công ty phải tăng lương định kỳ cho người lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bảng lương giáo viên mới từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa từ ngày 01/07/2024
Bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 mở rộng quan hệ tiền lương như thế nào?