6 điều cần lưu ý về thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi cha mẹ cần biết mới nhất
6 điều cần lưu ý về thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi cha mẹ cần biết mới nhất

1. Tổng hợp 6 điều cần lưu ý về thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi

1.1. Trẻ dưới 6 tuổi được cấp thẻ BHYT miễn phí

  • Trẻ dưới 6 tuổi được cấp thẻ BHYT miễn phí theo diện ngân sách nhà nước hỗ trợ.
  • Cha mẹ không phải đóng bất kỳ khoản phí nào để tham gia BHYT cho trẻ trong độ tuổi này.

1.2. Quyền lợi bảo hiểm y tế của trẻ

  • Trẻ được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh khi khám đúng tuyến.
  • Không giới hạn số lần khám và mức thanh toán cho thuốc, vật tư y tế, kỹ thuật cao.
  • Nếu khám trái tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh, trẻ được hưởng 100% chi phí theo phạm vi quyền lợi BHYT.

1.3. Thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ

Hồ sơ cần có:

  • Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh (bản sao công chứng).
  • Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu.
  • Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc.

1.4. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT

  • Thẻ có giá trị từ ngày sinh đến khi trẻ đủ 72 tháng tuổi (6 tuổi).
  • Nếu trẻ đủ 6 tuổi nhưng chưa vào lớp 1, thẻ BHYT vẫn có giá trị đến ngày 30/9 của năm đó.

1.5. Trường hợp chưa có thẻ BHYT khi khám chữa bệnh

  • Nếu trẻ chưa được cấp thẻ, cha mẹ có thể sử dụng giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh để thay thế khi đưa trẻ đi khám.
  • Khi đã có thẻ, cha mẹ cần xuất trình bản chính thẻ BHYT và giấy khai sinh để đảm bảo quyền lợi.

1.6. Cấp lại thẻ BHYT khi bị mất hoặc sai thông tin

  • Trường hợp mất thẻ: Cha mẹ cần đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ để xin cấp lại.
  • Trường hợp sai thông tin (họ tên, ngày sinh, địa chỉ): Có thể yêu cầu điều chỉnh và cấp lại thẻ mới.
  • Thời gian cấp lại hoặc điều chỉnh thẻ BHYT: Không quá 7 ngày làm việc.

2. Thẻ bảo hiểm y tế là gì?

Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) là loại giấy tờ hoặc thông tin điện tử do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế. Đây là căn cứ để người dân được hưởng quyền lợi khám chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế có hợp đồng với bảo hiểm xã hội. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) hiện đang được điều chỉnh bởi Luật Bảo hiểm y tế 2008, Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014, Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế. Ngoài ra, sắp tới Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 sẽ có hiệu lực ngày 01/07/2025

Theo quy định mới nhất năm 2025, thẻ BHYT có thể tồn tại dưới hai dạng:

  • Thẻ BHYT giấy – vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi được thay thế hoàn toàn bằng thẻ điện tử.
  • Thẻ BHYT điện tử – tích hợp trên ứng dụng VssID của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, giúp người tham gia dễ dàng sử dụng mà không cần mang theo thẻ giấy.

Các đặc điểm mới của thẻ BHYT năm 2025

Các đặc điểm mới của thẻ BHYT năm 2025
Các đặc điểm mới của thẻ BHYT năm 2025
  • Sử dụng thẻ BHYT điện tử thay thế dần thẻ giấy để thuận tiện hơn trong tra cứu và sử dụng.
  • Mã số thẻ BHYT duy nhất: Mỗi người tham gia có một mã số BHYT cố định suốt đời, trùng với mã định danh bảo hiểm xã hội.
  • Xác thực thông tin điện tử: Người bệnh có thể sử dụng mã QR trên ứng dụng VssID để đăng ký khám chữa bệnh mà không cần xuất trình giấy tờ khác.
  • Thẻ BHYT giúp giảm chi phí điều trị, đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh cho người dân, đồng thời góp phần chia sẻ rủi ro trong cộng đồng.

3. Cách sử dụng khi đi khám chữa bệnh BHYT mới nhất 2025

3.1 Xác định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

  • Người tham gia BHYT cần khám chữa bệnh tại cơ sở y tế đăng ký ban đầu (bệnh viện quận, huyện hoặc trung tâm y tế).
  • Nếu khám chữa bệnh đúng tuyến, người bệnh sẽ được hưởng mức thanh toán cao nhất theo quy định.

3.2. Thủ tục khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT

  • Xuất trình thẻ BHYT có ảnh hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh nếu thẻ chưa có ảnh.
  • Nếu dùng thẻ BHYT điện tử, chỉ cần cung cấp mã số BHYT hoặc quét mã QR trên ứng dụng VssID của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
  • Nếu bệnh nhân thuộc diện được miễn đồng chi trả (người nghèo, cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người có công với cách mạng...), cần xuất trình thêm giấy tờ chứng minh.

3.3. Chế độ hưởng BHYT theo mức thanh toán mới nhất 2025

Tùy theo đối tượng và tuyến điều trị, mức hưởng BHYT như sau:

  • Khám chữa bệnh đúng tuyến:
    • 100% chi phí nếu thuộc nhóm ưu tiên (người có công, hộ nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi...).
    • 95% chi phí đối với người thuộc diện hưởng lương hưu, người thuộc hộ cận nghèo.
    • 80% chi phí đối với các đối tượng khác.
  • Khám chữa bệnh trái tuyến:
    • Tại bệnh viện tuyến trung ương: 40% chi phí điều trị nội trú.
    • Tại bệnh viện tuyến tỉnh: 100% chi phí điều trị nội trú trên toàn quốc.
    • Tại bệnh viện tuyến huyện: 100% chi phí điều trị ngoại trú và nội trú.

3.4. Chuyển tuyến điều trị

  • Nếu bệnh nhân cần chuyển lên tuyến trên do bệnh nặng, bác sĩ sẽ cấp giấy chuyển tuyến.
  • Khi có giấy chuyển tuyến hợp lệ, mức hưởng BHYT vẫn được giữ nguyên như khám chữa bệnh đúng tuyến.

3.5. Trường hợp cấp cứu

  • Người bệnh có thể khám tại bất kỳ cơ sở y tế nào gần nhất.
  • Sau khi ổn định, bệnh viện có thể làm thủ tục chuyển về nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu nếu cần.

4. Nội dung của thẻ bảo hiểm y tế

(1) Cơ quan phát hành thẻ: BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

(2) Tên thẻ: THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

(3) Mã số thẻ BHYT: dãy 10 số cũng là mã số BHXH.

(4) Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh và giới tính.

(5) Mã mức hưởng BHYT và mã nơi sinh sống của người tham gia BHYT (ký hiệu K1 hoặc K2 hoặc K3).

(6) Nơi ĐK KCB BĐ: Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.

(7) Mã nơi KCB BHYT ban đầu, ví dụ: 01C01 là mã của trạm y tế phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy.

(8) Giá trị sử dụng: Thời điểm sử dụng thẻ BHYT từ ngày/tháng/năm.

(9) Thời điểm đủ 5 năm liên tục: Từ ngày/tháng/năm.

(10) Nơi cấp đổi thẻ BHYT: Cơ quan BHXH cấp quận/huyện.

(11) Mã QR code chứa thông tin thẻ BHYT.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Thẻ BHYT mẫu cũ có còn sử dụng được không?

Có. Nếu thẻ BHYT mẫu cũ vẫn còn thời hạn sử dụng, người dân vẫn có thể dùng để khám chữa bệnh bình thường. Khi thẻ hết hạn hoặc cần cấp lại, người tham gia sẽ được cấp thẻ theo mẫu mới.

5.2. Thẻ BHYT mẫu mới có gì khác so với mẫu cũ?

Thẻ BHYT mẫu mới có một số thay đổi so với thẻ cũ, như:

  • Kích thước nhỏ gọn hơn (như thẻ ATM) để dễ bảo quản.
  • Chất liệu giấy bền hơn, chống thấm nước.
  • Mã số BHXH thay thế mã thẻ BHYT cũ, giúp quản lý thông tin tốt hơn.

5.3. Nếu làm mất thẻ BHYT mẫu cũ, tôi có được cấp lại theo mẫu cũ không?

Không. Khi làm mất thẻ BHYT mẫu cũ, người tham gia sẽ được cấp lại theo mẫu thẻ mới.

5.4 Tôi có thể sử dụng căn cước công dân (CCCD) thay cho thẻ BHYT khi khám chữa bệnh không?

Có. Nếu thông tin BHYT đã được tích hợp với CCCD gắn chip, bạn có thể sử dụng CCCD để thay thế thẻ BHYT khi đi khám chữa bệnh.

5.5 Tôi có thể tra cứu thông tin thẻ BHYT ở đâu?

Bạn có thể tra cứu thông tin BHYT bằng các cách sau:

  • Truy cập website https://baohiemxahoi.gov.vn
  • Sử dụng ứng dụng VssID do BHXH Việt Nam cung cấp
  • Kiểm tra trên CCCD gắn chip (nếu đã tích hợp dữ liệu)

5.6 Khi nào tôi cần đổi từ thẻ BHYT cũ sang thẻ mới?

Bạn chỉ cần đổi sang thẻ mới khi:

  • Thẻ cũ bị mất, hỏng hoặc không còn sử dụng được
  • Đến thời điểm gia hạn thẻ BHYT
  • Cần điều chỉnh thông tin trên thẻ

5.7 Việc chuyển đổi sang thẻ BHYT mẫu mới có bắt buộc không?

Không bắt buộc đổi ngay. Người tham gia có thể tiếp tục sử dụng thẻ cũ cho đến khi hết hạn. Khi gia hạn hoặc làm lại thẻ, sẽ được cấp mẫu mới.

5.8 Có thể sử dụng ảnh chụp thẻ BHYT để đi khám chữa bệnh không?

Không. Bạn phải xuất trình thẻ BHYT bản gốc hoặc dùng CCCD gắn chip/VssID thay thế khi đi khám chữa bệnh.

5.9 Trường hợp tạm giữ thẻ BHYT

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định cụ thể về việc thẻ BHYT bị tạm giữ trong trường hợp người bệnh đi khám chữa bệnh tại cơ sở KCB BHYT sử dụng thẻ BHYT của người khác.