21 bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025
21 bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025

1. 21 bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025

Hiện nay, 21 bệnh về da liễu được hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 bao gồm:

  • Nấm da (Hắc lào): Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...)
  • Nấm móng: Có từ 5 móng trở lên bị nấm
  • Nấm da chân (Nấm kẽ): Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
  • Bệnh Lang ben: Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
  • Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: Mức độ vừa; Mức độ nặng
  • Ghẻ: Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
  • Viêm da: Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...); Viêm da cơ địa; Viêm da dầu; Tổ đỉa; Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) khu trú hoặc lan tỏa (nhiều nơi)
  • Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)
  • Bệnh tổ chức liên kết: Lupus ban đỏ (Lupus ban độ mạn; Lupus ban đỏ hệ thống); Xơ cứng bì (Khu trú, Toàn thể); Viêm da cơ; Viêm nút quanh động mạch; Các hội chứng trùng lắp khác
  • Bệnh da có vảy: Bệnh vảy nến các thể; Lichen phẳng; Bệnh vảy cá
  • Bệnh rối loạn sắc tố: Bệnh bạch biến (Thể lan tỏa); Sạm da (Rải rác - nguyên nhân nội tiết); Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại (Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi)
  • Bệnh phong tất cả các thể
  • Bệnh lây theo đường tình dục: Giang mai (Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ; Giang mai giai đoạn 3; Giang mai chưa điều trị ổn định); Lậu (Lậu cấp chưa điều trị; Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục); Bệnh hạ cam (Chancremou); Sùi mào gà (Papyloma); Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre); Nhiễm HIV
  • Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
  • Trứng cá và một số bệnh khác:
  • Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):
  • Mày đay mạn tính
  • Lao da các loại
  • Các bệnh u da: U xơ thần kinh (bệnh di truyền); Các loại u lành tính khác
  • Cấy dị vật vào dương vật
  • Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục

Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự, sức khỏe loại 4, 5, 6 không phải đi nghĩa vụ quân sự.

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định cách phân loại sức khỏe như sau:

“2. Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6”.

Do đó, công dân mắc các bệnh về da liễu được chấm điểm 4, 5, 6 sẽ được tạm hoãn và không phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Theo Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo bệnh tật ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, đó là các bệnh sau:

TT

Bệnh tật

Điểm

163

Nấm da (Hắc lào)

- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...)

4T

164

Nấm móng:

- Có từ 5 móng trở lên bị nấm

4T

165

Nấm da chân (Nấm kẽ)

- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên

4T

166

Bệnh Lang ben:

- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)

4T

167

Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân:

- Mức độ vừa

4

- Mức độ nặng

5

168

Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167)

Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm

169

Ghẻ:

- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...

4T

170

Viêm da

- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...)

4

- Viêm da cơ địa

6

- Viêm da dầu

4

- Tổ đỉa

5

- Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính)

+ Khu trú

4

+ Lan tỏa (nhiều nơi)

5

171

Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)

6

172

Bệnh tổ chức liên kết:

- Lupus ban đỏ:

+ Lupus ban độ mạn (dạng đĩa)

5

+ Lupus ban đỏ hệ thống

6

- Xơ cứng bì:

+ Khu trú

4

+ Toàn thể

6

- Viêm da cơ

6

- Viêm nút quanh động mạch

- Các hội chứng trùng lắp khác

5

173

Bệnh da có vảy:

- Bệnh vảy nến các thể

4 - 5 - 6

- Lichen phẳng

5

- Bệnh vảy cá

4

174

Bệnh rối loạn sắc tố:

- Bệnh bạch biến:

+ Thể lan tỏa

4

- Sạm da

+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết)

5

- Đã phẫu thuật ghép da

Tính điểm theo mục 137

175

Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại:

- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi

4

176

Bệnh phong tất cả các thể:

6

177

Bệnh lây theo đường tình dục:

- Giang mai:

+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ

4

+ Giang mai giai đoạn 3

6

+ Giang mai chưa điều trị ổn định

5

- Lậu:

+ Lậu cấp chưa điều trị

4

+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục

5

- Bệnh hạ cam (Chancremou):

+ Chưa điều trị

4

- Sùi mào gà (Papyloma)

4

- Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre)

5

- Nhiễm HIV

6

178

Dày sừng lòng bàn chân cơ địa

5

179

Trứng cá và một số bệnh khác:

- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt):

- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi

4

- Trứng cá đỏ

5

180

Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):

- Từ 30 - 50 nốt

4T

- Trên 50 nốt

5

181

Mày đay mạn tính

6

183

Lao da các loại

5

184

Các bệnh u da:

- U xơ thần kinh (bệnh di truyền)

5

- Các loại u lành tính khác

4

185

Cấy dị vật vào dương vật

4T

186

Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục

4

2. Khám da liễu nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Theo Mục VII Phần IV Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, khám da liễu đi nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn như sau:

  • Số 163: Nấm da

Thể điển hình: Nền đa hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).

  • Số 164: Nấm móng:

Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong.

  • Số 171: Bệnh da bọng nước
    • Bệnh Duhring Brocq: Từng đợt nổi mụn nước căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn thương, không có tổn thương niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.
    • Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng nước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn thương niêm mạc, toàn thân suy sụp dàn, tiên lượng dè dặt.
  • Số 172: Bệnh tổ chức liên kết

Bệnh Lupus ban đỏ:

    • Thể khu trú: Thường nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình cánh bướm).
    • Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
  • Số 173: Bệnh da có vảy

Bệnh vảy nến: Biểu hiện bằng các đám đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.

  • Số 175: Tật bẩm sinh của da, bớt các loại:

Gồm những loại như:

    • Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh lơ).
    • Bớt sắc tố có lông.
    • U giãn mạch.
    • U xơ thần kinh.
  • Số 177: Bệnh lây theo đường tình dục

Giang mai chia các giai đoạn:

    • Giang mai I: Chi có vết trợt nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính (+)
    • Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh.
    • Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần kinh.
    • Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong giai đoạn III.
  • Số 178: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa

Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.

Khám da liễu nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Khám da liễu nghĩa vụ quân sự như thế nào?

3. Lịch khám da liễu nghĩa vụ quân sự 2025

Đối với nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì sẽ khám sức khỏe cũng như khám da liễu sẽ diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Theo Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian khám sức khỏe diễn ra từ ngày 1/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm.

Bên cạnh đó, trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Lưu ý: Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 105/2023/TT-BQP, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.

4.2. Khám nghĩa vụ quân sự bao lâu có kết quả?

Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hoàn thành khám sức khỏe.

4.3. Bị những bệnh gì được miễn nghĩa vụ quân sự?

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:

  • Tâm thần
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Mù một mắt
  • Điếc
  • Di chứng do lao xương khớp
  • Di chứng do phong
  • Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)
  • Người nhiễm HIV
  • Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

4.4. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.

4.5. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

4.6. Có vết mổ phẫu thuật có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Các vết mổ phẫu thuật là tiêu chí chấm điểm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Nếu điểm sức khỏe đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự.