114 là số điện thoại gì? Hướng dẫn gọi số cứu hỏa 114 báo cháy nhanh chóng mới nhất 2025 (ảnh 1)
114 là số điện thoại gì? Hướng dẫn gọi số cứu hỏa 114 báo cháy nhanh chóng mới nhất

1. 114 là số điện thoại gì? Hướng dẫn gọi số cứu hỏa 114 báo cháy nhanh chóng mới nhất 2025

Căn cứ quy định tại Điều 13 Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư 22/2014/TT-BTTTT như sau:

Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

"1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;

c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.

................"

Như vậy, Số điện thoại 114 Là đầu số điện thoại yêu cầu cứu hỏa trên phạm vi toàn quốc. Khi người dân gọi 114, hệ thống sẽ tự động chuyển cuộc gọi đến đơn vị cứu hỏa gần nhất, đồng thời hệ thống bản đồ sẽ được kích hoạt để xác định vị trí của người gọi giúp đội cứu hộ ứng trợ kịp thời.

Hướng dẫn cách gọi số điện thoại cấp cứu 114 nhanh chóng:

Số điện thoại khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc nên các tình huống phát sinh trong khu vực mình đang sinh sống thì không cần phải có mã vùng. Khi cần thiết, người dùng chỉ cần bấm số 114.

Tuy nhiên, nếu cuộc gọi phát sinh ngoài khu vực người gọi sinh sống, có nghĩa là gọi hộ bạn bè, người thân ở khu vực khác, thì sẽ phải bấm mã vùng địa phương đó trước rồi mới bấm số điện thoại khẩn cấp.

Ví dụ: Bạn ở An Giang (mã vùng 296):

  • Khi gọi cấp cứu tại An Giang bạn chỉ cần bấm 114 và nhấn nút gọi.
  • Khi gọi cấp cứu cho người thân tại Cà Mau (mã vùng 290) thì bạn bấm 290 114 và nhấn nút gọi.

Tương tự đối với các đầu số khẩn cấp khác bạn cũng sẽ áp dụng như trên.

2. Có bị tính cước phí khi gọi số khẩn cấp không?

Người dân không bị tính cước phí khi gọi số khẩn cấp.

Căn cứ Điều 25 Luật viễn thông 2023:

Điều 25. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp

"1. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp là dịch vụ gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp của cơ quan công an, cứu hỏa, cấp cứu.

2. Các số dịch vụ khẩn cấp được xác định trong quy hoạch kho số viễn thông và việc cung cấp dịch vụ viễn thông khẩn cấp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm sau đây:

a) Thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và đăng trong Danh bạ điện thoại công cộng các số dịch vụ khẩn cấp;

b) Bảo đảm khả năng truy nhập của người sử dụng dịch vụ viễn thông đến các số dịch vụ khẩn cấp;

c) Cung cấp miễn phí dịch vụ viễn thông khẩn cấp cho người sử dụng dịch vụ điện thoại."

Như vậy, người dân không bị tính cước phí khi gọi số khẩn cấp.

Có bị tính cước phí khi gọi số khẩn cấp không?
Có bị tính cước phí khi gọi số khẩn cấp không?

3. Gọi số khẩn cấp để quấy rối phạt đến 3 triệu đồng mới nhất 2025?

Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm quy định về trật tự công cộng:

Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

...

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;

b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

d) Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;

...

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính

...

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

...

Như vậy, người nào gọi số điện thoại khẩn cấp để quấy rối thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt trên áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Khi gặp hỏa hoạn, gọi số nào?

Gọi số 114 để liên hệ lực lượng cứu hỏa.

4.2. Số nào gọi trong trường hợp khẩn cấp về điện?

Gọi 1900 1909 để báo sự cố về điện.

4.3. Gọi số nào khi cần hỗ trợ khẩn cấp về nước?

Gọi tổng đài cấp nước địa phương hoặc số chăm sóc khách hàng của công ty cấp nước.

4.4. Số nào hỗ trợ về sự cố giao thông?

Gọi 113 hoặc CSGT địa phương để báo tai nạn giao thông.

4.5. Có thể gọi số khẩn cấp từ điện thoại không có SIM không?

Có, các số khẩn cấp 112, 113, 114, 115 có thể gọi mà không cần SIM.

4.6. Việc bảo đảm bí mật thông tin trong hoạt động viễn thông được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 6 Luật Viễn thông 2023, việc bảo đảm bí mật thông tin trong hoạt động viễn thông được quy định cụ thể như sau:

  • Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông có trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
  • Tổ chức, cá nhân khi gửi, truyền hoặc lưu giữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước trên mạng viễn thông có trách nhiệm mã hóa thông tin theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
  • Thông tin riêng của mọi tổ chức, cá nhân chuyển qua mạng viễn thông công cộng được bảo đảm bí mật. Việc kiểm soát thông tin trên mạng viễn thông do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm thông tin thuê bao viễn thông (tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp) và thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông (số thuê bao viễn thông gửi, số thuê bao viễn thông nhận, vị trí thiết bị đầu cuối gửi, vị trí thiết bị đầu cuối nhận, thời điểm gửi, nhận, thời lượng liên lạc, địa chỉ Internet), trừ các trường hợp sau đây:
    • Người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
    • Các doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao viễn thông, thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của người sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc tính giá, lập hóa đơn;
    • Doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
    • Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4.7. Hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước và hoạt động phòng chống thiên tai bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Luật Phòng, chống thiên tai 2013 quy định về hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước và hoạt động phòng chống thiên tai như sau:

  • Cơ sở hạ tầng thông tin, gồm:
    • Hệ thống thông tin công cộng;
    • Trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho hoạt động chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;
    • Thiết bị quan trắc tự động truyền tin;
    • Hệ thống thông tin cảnh báo sớm.
  • Cơ sở dữ liệu về thông tin, gồm:
    • Cơ sở dữ liệu về khí tượng, thủy văn, hải văn, động đất, sóng thần;
    • Cơ sở dữ liệu về thiên tai và thiệt hại thiên tai;
    • Cơ sở dữ liệu về hệ thống công trình phòng, chống thiên tai;
    • Cơ sở dữ liệu về công trình hạ tầng có liên quan đến phòng, chống thiên tai;
    • Số liệu quan trắc và truyền phát tự động tại thời điểm thiên tai đang diễn ra.