Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21) - ILearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 9 Lesson 2 trang 18, 19, 20, 21 trong Unit 2: Life in the Past Tiếng Anh lớp 9 ILearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2.

1 341 29/07/2024


Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21) - ILearn Smart World

Let's Talk! (trang 18 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Look at the picture. What can you see? What kinds of things do parents and grandparents often have photos of? What photos do your parents or grandparents have? (Theo cặp: Quan sát tranh. Bạn có thể nhìn thấy gì? Cha mẹ, ông bà thường có những bức ảnh về những đồ vật gì? Cha mẹ hoặc ông bà của bạn có những bức ảnh nào?)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Gợi ý:

Looking at the picture, it seems like the family is gathered together, perhaps reminiscing over old photo albums or digital pictures displayed on a device. They appear engaged and emotionally connected to the images they're viewing.

Parents and grandparents often have photos of various significant life events and milestones, such as weddings, graduations, births of children and grandchildren, family vacations, holiday gatherings, and special celebrations like birthdays and anniversaries. They might also have pictures of their own childhood, their own parents and grandparents, and historical moments that were significant to them.

As for my own parents and grandparents, they have a mix of similar types of photos. There are plenty of family gatherings, vacations, and celebrations captured over the years. They also have pictures of their younger days, showcasing their lives before they had children or grandchildren. Additionally, there are some historical photos, like those from significant events they lived through, or family heirlooms passed down through generations.

Hướng dẫn dịch:

Nhìn vào bức ảnh, có vẻ như cả gia đình đang quây quần bên nhau, có lẽ đang hồi tưởng lại những album ảnh cũ hoặc những bức ảnh kỹ thuật số hiển thị trên thiết bị. Họ tỏ ra gắn bó và kết nối cảm xúc với những hình ảnh họ đang xem.

Cha mẹ và ông bà thường có những bức ảnh về các sự kiện và cột mốc quan trọng khác nhau trong cuộc đời, chẳng hạn như đám cưới, lễ tốt nghiệp, sinh con cháu, kỳ nghỉ gia đình, họp mặt trong ngày lễ và các lễ kỷ niệm đặc biệt như sinh nhật và ngày kỷ niệm. Họ cũng có thể có những bức ảnh về thời thơ ấu của chính họ, về cha mẹ, ông bà của họ và những khoảnh khắc lịch sử có ý nghĩa quan trọng đối với họ.

Đối với cha mẹ và ông bà của tôi, họ có nhiều loại ảnh tương tự như vậy. Có rất nhiều cuộc họp mặt gia đình, kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm được ghi lại trong những năm qua. Họ cũng có những bức ảnh thời còn trẻ, cho thấy cuộc sống của họ trước khi có con hoặc cháu. Ngoài ra, còn có một số bức ảnh lịch sử, chẳng hạn như những bức ảnh về những sự kiện quan trọng mà họ đã trải qua hoặc những vật gia truyền của gia đình được truyền qua nhiều thế hệ.

New Words (phần a->b trang 18 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Read the words and definitions, then match the words with the pictures. Listen and repeat. (Đọc các từ và định nghĩa, sau đó nối các từ với hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại.)

CD1 - 19

bake: cook food in an oven without extra oil or water

sketch: make a quick drawing of something or somebody

tuk-tuk: a vehicle with three wheels, with open sides and no doors

nephew: the son of your brother or sister

clay pot: a deep bowl used for cooking, made from heavy, sticky soil from the ground

stall: a table or small shop with an open front for people to sell things from

niece: the daughter of your brother or sister

cottage: a small house, often found in the country

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Đáp án:

1. tuk-tuk

2. clay pot

3. stall

4. nephew

5. cottage

6. niece

7. bake

8. sketch

Hướng dẫn dịch:

nướng: nấu thức ăn trong lò mà không cần thêm dầu hoặc nước

vẽ phác họa: vẽ nhanh một cái gì đó hoặc một người nào đó

xe tuk-tuk: một phương tiện có ba bánh, với hai bên thân xe mở và không có cửa

cháu trai: con trai của anh hoặc chị em của bạn

nồi đất: một bát sâu được sử dụng để nấu ăn, được làm từ đất sét nặng, dính từ mặt đất

quầy: một cái bàn hoặc cửa hàng nhỏ với mặt trước mở để người ta bán hàng từ đó

cháu gái: con gái của anh hoặc chị em của bạn

nhà tranh: một ngôi nhà nhỏ, thường được tìm thấy ở nông thôn

b. In pairs: Use the new words to talk about things your parents and grandparents like doing. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những việc mà bố mẹ và ông bà của bạn thích làm.)

Gợi ý:

A: Do you know what your dad likes to do on weekends?

B: Oh, he likes to bake. Every weekend, he goes out to the backyard to bake meat and vegetables in the oven.

A: That sounds interesting. What about your mom?

B: My mom enjoys sketching. Every afternoon, she sits on the balcony and sketches scenes of the countryside around us.

A: That's a fascinating hobby. Do they like anything else?

B: Well, besides that, they enjoy riding tuk-tuks. Whenever they need to buy things at the local market, they often take a tuk-tuk to get there.

A: It sounds like they have a close connection to nature and simplicity in their lives.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có biết bố bạn thích làm gì vào cuối tuần không?

B: Ồ, ông ấy thích nướng bánh. Mỗi cuối tuần, bố tớ đều ra sân sau nướng thịt và rau trong lò.

A: Nghe có vẻ thú vị. Còn mẹ bạn thì sao?

B: Mẹ tôi thích vẽ phác họa. Mỗi buổi chiều, bà ấy ngồi ngoài ban công và phác hoạ cảnh nông thôn xung quanh.

A: Đó là một sở thích hấp dẫn. Họ có thích điều gì khác không?

B: À, bên cạnh đó, họ thích đi xe tuk-tuk. Mỗi khi cần mua đồ ở chợ địa phương, họ thường đi xe tuk-tuk để đến đó.

A: Có vẻ như họ có mối liên hệ chặt chẽ với thiên nhiên và sự giản dị trong cuộc sống.

Listening (phần a->e trang 19 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Listen to a grandfather talking to his granddaughter about some memories. How does he feel about them? (Hãy nghe một người ông nói chuyện với cháu gái của mình về một số kỷ niệm. Ông ấy cảm thấy thế nào về những kỷ niệm đó?)

CD1 - 20

1. good, happy memories (những kỷ niệm vui vẻ, hạnh phúc)

2. nice, but boring memories (những kỷ niệm đẹp nhưng nhàm chán)

3. one happy memory and one sad memory (một kỷ niệm vui và một kỷ niệm buồn)

Đáp án:

1. good, happy memories (những kỷ niệm vui vẻ, hạnh phúc)

Nội dung bài nghe:

Granddaughter: Grandpa, come and look at these photos with me.

Grandfather: Okay, sweetie.

Granddaughter: Look at this one.

Grandfather: Oh, that’s a good photo.

Granddaughter: Where were you?

Grandfather: That’s the cottage we used to visit in the spring.

Granddaughter: Cool! Who used to go there?

Grandfather: We used to go with lots of people: me, grandma, your dad, your aunts and uncles and our nieces and nephews. We cooked amazing meals there.

Granddaughter: Lucky you. What did you use to cook?

Grandfather: Grandma often used to bake fish in a clay pot.

Granddaughter: That sounds awesome. What about this photo?

Grandfather: That’s the market we used to go to on the weekends.

Granddaughter: Oh! I’d love to hear more about it.

Grandfather: My parents and I would walk around the market and look at all the food and clothes stalls.

Granddaughter: Did you buy much?

Grandfather: No, we didn’t have very much money then.

Granddaughter: I see.

Grandfather: But we used to always get ice cream. I used to love doing that.

Granddaughter: Where is this, grandpa?

Grandfather: That’s the beach that your dad and I used to go to in the summer.

Granddaughter: I love the beach. What would you do?

Grandfather: I threw balls with your dad. We used to have so much fun.

Hướng dẫn dịch:

Cháu gái: Ông ơi, ông vào xem những bức ảnh này với cháu nhé.

Ông: Được rồi, cháu yêu.

Cháu gái: Ông nhìn bức ảnh này đi ạ.

Ông: Ồ, đó là một bức ảnh đẹp.

Cháu gái: Ông ở đâu vậy ạ?

Ông: Đó là ngôi nhà tranh mà các ông thường đến thăm vào mùa xuân.

Cháu gái: Hay quá! Những ai đã từng đến đó vậy ạ?

Ông: Các ông đã từng đi với rất nhiều người: ông, bà, bố cháu, các cô, chú của cháu và các cháu gái và cháu trai của ông nữa. Các ông sẽ nấu những bữa ăn tuyệt vời ở đó.

Cháu gái: Ông thật may mắn! Ông đã dùng gì để nấu ăn ạ?

Ông: Bà thường nướng cá trong 1 chiếc nồi đất.

Cháu gái: Nghe thật tuyệt vời! Còn bức ảnh này thì sao ạ?

Ông: Đó là khu chợ mà các ông thường đến vào cuối tuần.

Cháu gái: Ồ, cháu rất muốn nghe thêm về chuyện đó.

Ông: Bố mẹ ông và ông sẽ đi dạo quanh chợ và xem tất cả các quầy hàng thực phẩm và quần áo.

Cháu gái: Ông có mua nhiều không ạ?

Ông: Không. Lúc đó các ông không có nhiều tiền.

Cháu gái: Cháu hiểu ạ.

Ông: Nhưng trước đây các ông luôn ăn kem. Ông đã từng thích làm điều đó.

Cháu gái: Đây là nơi nào vậy ông?

Ông: Đó là bãi biển mà bố cháu và ông thường đến vào mùa hè.

Cháu gái: Cháu yêu biển, ông đã làm gì ạ?

Ông: Ông ném bóng với bố cháu. Chúng ta đã từng có rất nhiều niềm vui.

b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

CD1 - 20

1. Grandpa used to visit a cottage in the spring.

2. Grandpa's wife, children, ________, and ________ used to go to the cottage.

3. Grandma used to bake ________.

4. Grandpa and his parents would look at ________ the at the market.

5. Grandpa would ________ at the beach.

Đáp án:

1. spring

2. nieces/ nephews

3. fish in a clay pot

4. food and clothes stalls

5. throw balls with his son

Hướng dẫn dịch:

1. Ông thường đến thăm một ngôi nhà tranh vào mùa xuân.

2. Vợ, con cái, các cháu, các cháu trai và các cháu gái của ông đã từng đi tới ngôi nhà tranh.

3. Bà từng nướng cá trong nồi đất.

4. Ông và bố mẹ anh ông ngắm nhìn các quầy hàng đồ ăn và quần áo ở chợ.

5. Ông chơi ném bóng với con trai mình ở bãi biển.

c. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat. (Đọc bảng kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)

CD1 - 21

Conversation Skill

Showing interest

To show interest, say:

Lucky you!

That sounds (awesome).

Oh, I’d love to hear (more) about it!

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Để thể hiện sự quan tâm

Để thể hiện sự quan tâm, ta nói:

Lucky you! (Bạn thật may mắn!)

That sounds (awesome). (Điều đó (nghe có vẻ) tuyệt vời.)

Oh, I’d love to hear (more) about it! (Ồ, tôi muốn nghe (thêm) về điều đó.)

d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the correct order. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo đúng thứ tự.)

CD1 - 20

e. In pairs: Take turns telling your partner about things you would do in the summer but don’t do anymore. (Làm theo cặp: Lần lượt nói với bạn của bạn về những việc bạn đã làm trong mùa hè nhưng không còn làm nữa.)

Gợi ý:

A: I remember how I used to spend almost every weekend camping in the summer. Setting up the tent, cooking over the campfire, and sleeping under the stars - it was the best. But nowadays, with work and other commitments, I just can't find the time for it.

B: Oh, I totally get that. For me, summer meant swimming in lakes and rivers, feeling the cool water on a hot day. But now, it's been years since I've had a chance to do that. Life just gets too busy.

A: Yeah, it's the same for me. Another thing I miss is going on road trips. Exploring new places, stopping at roadside diners, and just enjoying the journey. But lately, it's all about sticking to schedules and routines.

B: I hear you. And I used to love going to outdoor music festivals during the summer. The music, the atmosphere, camping out with friends - it was unforgettable. But now, it feels like those carefree days are long gone.

A: It's kind of sad how things change as we grow older, huh? But hey, maybe we can make an effort to bring back some of that summer magic this year. Even if it's just for a weekend getaway or a day at the beach, it could be worth it.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nhớ tôi thường dành hầu hết các buổi cắm trại cuối tuần vào mùa hè. Dựng lều, nấu ăn bên đống lửa trại và ngủ dưới bầu trời đầy sao - đó là điều tuyệt vời nhất. Nhưng ngày nay, với công việc và những cam kết khác, tôi không thể có thời gian cho việc đó.

B: Ồ, tôi hoàn toàn hiểu điều đó. Đối với tôi, mùa hè có nghĩa là bơi lội trên sông hồ, cảm nhận làn nước mát lạnh trong ngày nắng nóng. Nhưng bây giờ, đã nhiều năm rồi tôi mới có cơ hội làm điều đó. Cuộc sống trở nên quá bận rộn.

A: Đúng, đối với tôi cũng vậy. Một điều nữa tôi nhớ là những chuyến đi đường. Khám phá những địa điểm mới, dừng chân ở những quán ăn ven đường và tận hưởng chuyến hành trình. Nhưng gần đây, tất cả chỉ là tuân thủ lịch trình và thói quen.

B: Tôi hiểu. Và tôi từng thích tham gia các lễ hội âm nhạc ngoài trời vào mùa hè. Âm nhạc, bầu không khí, buổi cắm trại cùng bạn bè - thật khó quên. Nhưng bây giờ, cảm giác như những ngày vô tư đó đã qua lâu rồi.

A: Thật là buồn khi mọi thứ thay đổi khi chúng ta lớn lên phải không? Nhưng này, có lẽ chúng ta có thể nỗ lực mang lại một số điều kỳ diệu của mùa hè năm nay. Ngay cả khi nó chỉ dành cho một kỳ nghỉ cuối tuần hoặc một ngày ở bãi biển, nó cũng có giá trị.

Grammar (phần a->e trang 19-20 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Read about used to, then fill in the blank. (Đọc về used to rồi điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Đáp án:

We used to eat phở on Fridays. And we would tell each other about our week.

Hướng dẫn dịch:

Các bà từng ăn phở vào các ngày thứ sáu. Và các bà kể cho nhau nghe về tuần của mình.

used to

Chúng ta có thể dùng used to để diễn tả:

• một hoàn cảnh hoặc trạng thái trong quá khứ (nhưng không còn tồn tại nữa)

She used to have long hair. (Now it's short.) (Cô ấy đã từng có mái tóc dài. (Hiện tại nó ngắn.))

• một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (nhưng không còn tiếp diễn nữa)

I used to play tennis every weekend. (Now I don't.) (Tôi đã từng chơi quần vợt mỗi cuối tuần. (Hiện tại không chơi nữa.))

Khẳng định: Chủ ngữ + used to + động thể nguyên mẫu (+ tân ngữ)

I used to go to the beach in the summer. (Tôi đã từng đi tới bãi biển vào mùa hè.)

My mom used to bake a pie on the weekends. (Mẹ tôi đã từng nướng bánh vào mỗi cuối tuần.)

Phủ định: Chủ ngữ + didn’t use to + động thể nguyên mẫu (+ tân ngữ)

We didn't use to travel in the holidays. (Chúng tôi không thường đi du lịch vào những ngày nghỉ lễ.)

She didn't use to see her friends after school. (Cô không thường gặp bạn bè sau giờ học.)

Nghi vấn: (Từ để hỏi +) Did + chủ ngữ + use to + động từ nguyên mẫu (+ tân ngữ)?

Did he use to take lunch to school? (Anh ấy có từng mang bữa trưa đến trường không?)

Where did they use to go on vacation? (Họ đã từng đi nghỉ ở đâu?)

b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)

CD1 - 22

Đáp án:

We used to eat phở on Fridays. And we would tell each other about our week.

Hướng dẫn dịch:

Các bà từng ăn phở vào các ngày thứ sáu. Và các bà kể cho nhau nghe về tuần của mình.

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Hướng dẫn dịch:

used to

• Khi chúng ta nói về các trạng thái trong quá khứ, chúng ta dùng used to, không dùng would:

I used to live in London. (NOT: I would live in London.)

(Tôi đã từng sống ở Luân Đôn. (KHÔNG PHẢI: Tôi sẽ sống ở Luân Đôn.))

• Khi chúng ta kết hợp dùng chúng với nhau, used to thường đứng trước để đưa ra ngữ cảnh cho các hành động trong quá khứ.

When I was a kid, I used to visit my uncle every year. We’d play in the woods, and we’d go fishing in the river. (Khi tôi còn nhỏ, tôi từng tới thăm chú mình mỗi năm. Chúng tôi sẽ đi chơi trong rừng và sẽ đi câu cá ở sông.)

• Chúng ta không cần đề cập tới thời gian trong quá khứ với used to.

I used to go fishing with my grandpa. (We can also say: When I was young, I used to go fishing in the river.)

(Tôi đã từng đi câu cá với ông. (Chúng ta cũng có thể nói: Khi tôi còn nhỏ, tôi từng đi câu cá với ông.))

Tuy nhiên, chúng ta cần đề cập tới thời gian trong quá khứ với would. (ví dụ: “When I was young,…”)

When I was young, I would go fishing with my grandpa. (NOT: I would go fishing with my grandpa.)

(Khi tôi còn nhỏ, tôi đã đi câu cá với ông. (KHÔNG PHẢI: Tôi sẽ đi câu cá với ông.))

c. Underline the mistakes and write the correct words on the lines. (Hãy gạch dưới những lỗi sai và sửa lại cho đúng vào các dòng.)

1. My mother to used sweep the floor in the morning. __used to__

2. Did your nephew used to sketch after school? __________

3. We used to traveled around on a tuk-tuk. __________

4. I used live in London with my brother. __________

5. Where did she use to went on the weekends? __________

6. We use to loved walking to my aunt's cottage. __________

Đáp án:

1. to used → used to

2. used to → use to

3. traveled → travel

4. live → to live

5. went on → go on

6. use to loved → used to love

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi thường quét sàn vào buổi sáng.

2. Cháu trai của bạn có thường vẽ phác thảo sau giờ học không?

3. Chúng tôi thường đi du lịch khắp nơi bằng xe tuk-tuk.

4. Tôi từng sống ở Luân Đôn với anh trai tôi.

5. Cuối tuần cô ấy thường đi đâu?

6. Chúng tôi từng thích đi bộ đến ngôi nhà tranh của dì tôi.

d. Write sentences using the information in the table with either used to (if there's no past time phrase) or would (if there's a past time phrase). (Viết câu sử dụng thông tin trong bảng với used to (nếu không có cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ) hoặc would (nếu có cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ).

Person

Past

Me

live in Tokyo (now: live in Madrid)

Sister

work in a market stall (now: work in a bookstore)

Me

do arts and crafts in the yard when I was little (now: do arts and crafts inside)

Me

have a dog called Twiglet (now: have a cat called Grant)

Brother

travel to the beach every summer back then (now: travel to the city in the summer)

1. I used to live in Tokyo.

Đáp án:

1. I used to live in Tokyo, but now I live in Madrid.

2. My sister used to work in a market stall, but now she works in a bookstore.

3. When I was little, I used to do arts and crafts in the yard, but now I do them inside.

4. I used to have a dog called Twiglet, but now I have a cat called Grant.

5. My brother would travel to the beach every summer back then, but now he travels to the city in the summer.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi từng sống ở Tokyo, nhưng bây giờ tôi sống ở Madrid.

2. Chị tôi từng làm việc ở quầy hàng ở chợ, nhưng bây giờ chị ấy làm việc ở hiệu sách.

3. Khi còn nhỏ, tôi thường làm nghệ thuật và thủ công ở ngoài sân, nhưng bây giờ tôi làm chúng ở trong nhà.

4. Tôi từng nuôi một con chó tên là Twiglet, nhưng bây giờ tôi nuôi một con mèo tên là Grant.

5. Hồi đó anh trai tôi thường đi du lịch biển vào mỗi mùa hè, nhưng bây giờ anh ấy lại đi du lịch đến thành phố vào mùa hè.

e. In pairs: Ask and answer questions about things you used to do after school, on the weekends, and during holidays when you were younger, then use would to give additional information. (Theo cặp: Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc bạn thường làm sau giờ học, vào cuối tuần và trong những ngày nghỉ khi bạn còn nhỏ, sau đó sử dụng would để cung cấp thêm thông tin.)

Gợi ý:

1.

What did you use to do after school when you were younger?

I often used to walk around the park with my mom. I would play on the playground, too.

2.

What did you use to do on the weekends when you were younger?

I used to ride bikes with my friends around the neighborhood. We would also have sleepovers and watch movies.

3.

What did you use to do during holidays when you were younger?

During the holidays, I used to visit my grandparents in the countryside. We would go hiking in the mountains and have picnics by the river.

Hướng dẫn dịch:

1.

Bạn thường làm gì sau giờ học khi còn nhỏ?

Tôi thường cùng mẹ đi dạo quanh công viên. Tôi cũng sẽ chơi trên sân chơi.

2.

Bạn thường làm gì vào cuối tuần khi còn nhỏ?

Tôi thường đi xe đạp với bạn bè quanh khu phố. Chúng tôi cũng sẽ ngủ qua đêm và xem phim.

3.

Bạn thường làm gì trong những ngày nghỉ khi còn nhỏ?

Trong những ngày nghỉ, tôi thường về thăm ông bà ở quê. Chúng tôi sẽ đi leo núi và đi dã ngoại bên bờ sông.

Pronunciation (phần a->d trang 20 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Intonation for exclamations usually falls. (Ngữ điệu của câu cảm thán thường đi xuống.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Hướng dẫn dịch:

Thật tuyệt!

b. Listen. Notice how the underlined words fall in intonation. (Nghe. Chú ý cách các từ được gạch chân có ngữ điệu như thế nào.)

CD1 - 23

Lucky you!

I'd love to hear about it!

Đáp án:

Lucky you! (Ngữ điệu đi xuống)

I'd love to hear about it! (Ngữ điệu đi xuống)

Hướng dẫn dịch:

Bạn thật may mắn!

Tôi rất muốn nghe về nó!

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a. (Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo ghi chú ở bài tập a.)

CD1 - 24

That's really great!

I just can't believe it!

Đáp án:

That's really great!

Hướng dẫn dịch:

Điều đó thật tuyệt!

Tôi chỉ không thể tin được!

d. Read the sentences with the intonation noted in Task a. to a partner. (Đọc các câu có ngữ điệu được lưu ý ở Bài tập a. cho một bạn cùng bạn.)

Practice (phần a->b trang 21 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. In pairs: Practice the conversations using the pictures and texts. Swap roles and repeat. (Theo cặp: Thực hành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các bức tranh và văn bản. Đổi vai và lặp lại.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Hướng dẫn dịch:

A: Bức ảnh này là gì vậy?

B: Đó là ngôi nhà tranh mà chúng tôi thường đến vào mùa hè.

A: Bạn thật may mắn. Bạn đã làm gì ở đó?

B: Chúng tôi từng làm những món ăn ngon. Tôi đã làm bánh pizza và bọn trẻ chơi trò chơi board game.

A: Bức ảnh này là gì vậy?

B: Đó là khu chợ tôi thường đến gần ngôi nhà cũ của tôi.

A: Ồ, tôi muốn nghe thêm về nó. Người ta bán gì ở đó?

B: Họ bán quần áo và đồ trang sức. Tôi đã đi cùng cháu gái và cháu trai. Chúng tôi đã rất vui vẻ.

b. Practice again with your own ideas for the information in blue. (Luyện tập lại một lần nữa với ý tưởng của riêng bạn về thông tin màu xanh.)

Gợi ý:

1.

A: What would you do at the cottage in the summer when you were younger?

B: In the evenings, we will make delicious food together in the kitchen. One of our favorite activities was making pizza. After dinner, we will gather around the table and play board games until late into the night.

2.

A: What would you do at the market near your old house when you were younger?

B: At the market, people would sell clothes and jewelry. We would often try on different outfits and accessories and have so much fun pretending to be fashion models.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Bạn đã làm gì ở ngôi nhà tranh vào mùa hè khi còn nhỏ?

B: Vào buổi tối, chúng tôi sẽ cùng nhau làm những món ăn ngon trong bếp. Một trong những hoạt động yêu thích của chúng tôi là làm bánh pizza. Sau bữa tối, chúng tôi sẽ quây quần quanh bàn và chơi trò chơi board game cho đến tận khuya.

2.

A: Bạn đã làm gì ở khu chợ gần nhà cũ khi còn nhỏ?

B: Ở chợ, người ta bán quần áo và đồ trang sức. Chúng tôi thường thử những bộ trang phục và phụ kiện khác nhau và rất vui khi giả vờ làm người mẫu thời trang.

Speaking (phần a->c trang 21 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. In pairs: Student A, you're the grandparent. Talk about memorable things you did using the photos and your own ideas. Student B, you're the grandchild. Listen and ask questions. (Theo cặp: Học sinh A, bạn là ông bà. Nói về những điều đáng nhớ bạn đã làm bằng cách sử dụng những bức tranh và ý tưởng của riêng bạn. Học sinh B, bạn là cháu. Lắng nghe và đặt câu hỏi.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Đáp án:

Student A (Grandparent): Back when I was young like you, life was quite different. We didn't have smartphones or fancy gadgets like today. But oh, we had so much fun! We used to fly kites in the park on sunny days. It was magical watching them dance in the sky. And every evening, my family and I would gather around the table for dinner. Those were precious moments filled with laughter and love. Oh, and let me tell you about our summer trips! We would pack up the car and head to the countryside. Exploring nature, picking wildflowers, and having picnics by the river were some of our favorite things to do.

Student B (Grandchild): Wow, Grandma, flying kites sounds amazing! Did you have a favorite kite?

Student A (Grandparent): Yes, indeed! I had this bright red kite with a long tail that I adored. It felt like it could touch the clouds!

Student B (Grandchild): That sounds cool! What was your favorite meal that your family used to have together?

Student A (Grandparent): Hmm, my favorite meal was definitely Sunday roast with all the trimmings. The aroma of the roast filling the house still brings back so many memories.

Student B (Grandchild): Yum! I love roast dinners too. What was your favorite part of the summer trips to the countryside?

Student A (Grandparent): My favorite part was exploring the woods with my siblings. We would go on adventures, climb trees, and pretend we were explorers discovering hidden treasures.

Student B (Grandchild): That sounds like so much fun! I wish I could have been there with you. Thanks for sharing these memories, Grandma.

Student A (Grandparent): You're welcome, dear. It's lovely reminiscing about the good old days with you.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A (Bà): Hồi bà còn nhỏ như cháu, cuộc sống khá khác biệt. Ông bà không có điện thoại thông minh hoặc các thiết bị tiện ích ưa thích như ngày nay. Nhưng ồ, ông bà đã có rất nhiều niềm vui! Ông bà thường thả diều trong công viên vào những ngày nắng. Thật kỳ diệu khi nhìn chúng bay lượn trên bầu trời. Và mỗi buổi tối, bà và gia đình sẽ quây quần quanh bàn ăn tối. Đó là những khoảnh khắc quý giá tràn ngập tiếng cười và tình yêu. Ồ, và để bà kể cho cháu nghe về những chuyến đi mùa hè của ông bà! Ông bà sẽ thu dọn đồ đạc và đi về vùng nông thôn. Khám phá thiên nhiên, hái hoa dại và đi dã ngoại bên sông là một số điều ông bà yêu thích.

Học sinh B (Cháu): Ôi, bà ơi, thả diều nghe hay quá! Bà có con diều nào yêu thích không ạ?

Học sinh A (Bà): Có chứ! Bà có một con diều màu đỏ tươi với chiếc đuôi dài mà bà rất yêu thích. Cảm giác như có thể chạm tới mây vậy!

Học sinh B (Cháu): Nghe ngầu quá! Bữa ăn yêu thích nhất mà gia đình bà thường ăn cùng nhau là gì?

Học sinh A (Bà): Hmm, bữa ăn yêu thích của bà chắc chắn là món nướng ngày Chủ nhật với đầy đủ các món trang trí. Mùi thơm của món nướng tràn ngập căn nhà vẫn gợi lại biết bao kỷ niệm.

Học sinh B (Cháu): Ngon quá! Cháu cũng thích bữa tối nướng. Phần yêu thích của bà trong chuyến đi mùa hè về vùng nông thôn là gì ạ?

Học sinh A (Bà): Phần yêu thích của bà là khám phá khu rừng cùng các anh chị em của mình. Ông bà sẽ tham gia những cuộc phiêu lưu, trèo cây và giả vờ là những nhà thám hiểm đang khám phá những kho báu ẩn giấu.

Học sinh B (Cháu): Nghe có vẻ vui quá! Cháu ước cháu có thể ở đó với bà. Cảm ơn đã chia sẻ những kỷ niệm này, thưa bà.

Học sinh A (Bà): Không có gì đâu cháu yêu. Thật đáng yêu khi hồi tưởng lại những ngày xưa tốt đẹp cùng bà.

b. Swap roles and repeat. Student A, you're the grandchild. Student B, you're the grandparent. (Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, bạn là cháu. Học sinh B, bạn là ông bà.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 18, 19, 20, 21)

Gợi ý:

Student A (Grandchild): Hey Grandma/Grandpa, I'd love to tell you about what life is like for me these days.

Student B (Grandparent): Oh, I'd be delighted to hear about it, dear. Please, go ahead.

Student A (Grandchild): Well, nowadays, one of my favorite things to do is go shopping with my friends. We visit malls or shop online for clothes, gadgets, and other things we like. It's a lot of fun exploring different stores and finding new styles.

Student B (Grandparent): That sounds like a wonderful way to spend time with your friends. Shopping has always been enjoyable.

Student A (Grandchild): Yeah, it's a blast! And another thing we enjoy is having camping trips. We plan them with our school or youth groups, and it's so exciting to spend time outdoors, roasting marshmallows, telling stories by the campfire, and sleeping under the stars. It's a great way to disconnect from screens and enjoy nature.

Student B (Grandparent): Camping sounds like a fantastic adventure! It's lovely to hear that you're making such wonderful memories outdoors.

Student A (Grandchild): It really is! Plus, with technology nowadays, we can capture all these moments with our smartphones and cameras. We take lots of photos and videos to remember the fun times we have.

Student B (Grandparent): That's marvelous! Technology has certainly changed a lot since my time. It's amazing how you can document your experiences so easily now.

Student A (Grandchild): Definitely! And with social media, I can share these memories with friends and family who may not have been there with us. It's a great way to stay connected.

Student B (Grandparent): It's fascinating how technology has brought us closer in many ways. Thank you for sharing about your life today, dear. It's lovely to see how you're enjoying these modern experiences.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A (Cháu): Thưa ông, cháu muốn kể cho ông nghe cuộc sống của cháu ngày nay như thế nào.

Học sinh B (Ông): Ồ, ông rất vui khi nghe điều đó, cháu yêu. Cháu kể đi.

Học sinh A (Cháu): À, ngày nay, một trong những việc cháu thích làm nhất là đi mua sắm với bạn bè. Chúng cháu ghé thăm các trung tâm thương mại hoặc mua sắm trực tuyến quần áo, đồ dùng và những thứ khác mà chúng cháu thích. Thật thú vị khi khám phá các cửa hàng khác nhau và tìm ra những phong cách mới.

Học sinh B (Ông): Nghe có vẻ là một cách tuyệt vời để dành thời gian với bạn bè. Mua sắm luôn luôn thú vị.

Học sinh A (Cháu): Vâng, thật tuyệt vời! Và một điều nữa chúng cháu thích là có những chuyến đi cắm trại. Chúng cháu lên kế hoạch cho các hoạt động này với trường học hoặc các nhóm thanh thiếu niên của mình và thật thú vị khi dành thời gian ở ngoài trời, nướng kẹo dẻo, kể chuyện bên đống lửa trại và ngủ dưới những vì sao. Đó là một cách tuyệt vời để ngắt kết nối khỏi màn hình và tận hưởng thiên nhiên.

Học sinh B (Ông): Cắm trại nghe có vẻ là một cuộc phiêu lưu kỳ thú! Thật vui khi biết rằng cháu đang có những kỷ niệm tuyệt vời ở ngoài trời.

Học sinh A (Cháu): Đúng thế ạ! Ngoài ra, với công nghệ ngày nay, chúng cháu có thể ghi lại tất cả những khoảnh khắc này bằng điện thoại thông minh và máy ảnh. Chúng cháu chụp rất nhiều ảnh và quay video để ghi nhớ những khoảng thời gian vui vẻ mà chúng cháu đã có.

Học sinh B (Ông): Thật tuyệt vời! Công nghệ chắc chắn đã thay đổi rất nhiều kể từ thời của ông. Thật ngạc nhiên là bây giờ cháu có thể ghi lại trải nghiệm của mình một cách dễ dàng như vậy.

Học sinh A (Cháu): Chắc chắn rồi! Và với mạng xã hội, cháu có thể chia sẻ những kỷ niệm này với bạn bè và gia đình, những người có thể đã không ở đó cùng chúng cháu. Đó là một cách tuyệt vời để duy trì kết nối.

Học sinh B (Ông): Thật thú vị khi công nghệ đã đưa chúng ta đến gần nhau hơn về nhiều mặt. Cảm ơn cháu đã chia sẻ về cuộc sống của mình ngày nay, cháu yêu. Thật tuyệt khi thấy cháu tận hưởng những trải nghiệm hiện đại này như thế nào.

c. What about you? Tell your partner about memorable things you used to do. (Còn bạn thì sao? Kể cho đối phương nghe về những điều đáng nhớ mà bạn từng làm.)

Gợi ý:

When I was younger, one of the most memorable things I used to do was going camping with my family. We would pack up our tents and head to the mountains or forests for a weekend getaway. Sitting around the campfire, roasting marshmallows, and telling stories under the starry sky created unforgettable memories. Another memorable activity was going on road trips. We would hop in the car and drive to new destinations, exploring different towns, landmarks, and scenic routes along the way. These road trips were filled with laughter, adventure, and bonding time with my loved ones.

Hướng dẫn dịch:

Khi tôi còn nhỏ, một trong những điều đáng nhớ nhất mà tôi thường làm là đi cắm trại cùng gia đình. Chúng tôi sẽ đóng gói lều và đi đến núi hoặc rừng trong suốt cuối tuần. Ngồi quanh lửa trại, nướng kẹo dẻo và kể chuyện dưới bầu trời đầy sao tạo ra những kỷ niệm không thể quên. Một hoạt động đáng nhớ khác là đi du lịch bằng xe hơi. Chúng tôi sẽ nhảy vào ô tô và lái đến những điểm đến mới, khám phá các thị trấn, các địa danh và tuyến đường đẹp mắt khác nhau trên đường đi. Những chuyến đi này đều đầy tiếng cười, phiêu lưu và thời gian gắn kết với những người thân yêu của tôi.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 9 sách ILearn Smart World hay, chi tiết khác:

Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Unit 2 Lesson 3 (trang 22, 23)

1 341 29/07/2024