Thực hành tạo file dữ liệu: a) (C2H6.mop)

Lời giải Luyện tập trang 66 Chuyên đề Hóa 10 sách Chuyên đề Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập.

1 219 18/11/2022


Giải Chuyên đề Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng

Luyện tập trang 66 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành tạo file dữ liệu

a) (C2H6.mop)

b) (C3H8.mop)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng phương pháp PM7

Trả lời:

a) (C2H6.mop)

Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChenSketch ở Bài 8 cho phân tử C2H6 . Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out C2H6.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file C2H6.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất

Mở file C2H6.out bằng notepad. Ở đầu của cửa sổ output có thông tin như sau

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Ở cuối cửa sổ output có thông tin như sau:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tố và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C2H6 (ở điều kiện chuẩn theo tính toán) là xấp xỉ -71,85 kJ/mol

Tổng năng lượng phân tử C2H6 (ETOT (EONE + ETWO)) là -326,9216 eV.

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C2H6 trong file C2H6.out được thể hiện như hình dưới.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

b) (C3H8.mop)

Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChenSketch ở Bài 8 cho phân tử C3H8 . Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C3H8.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C3H8.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C3H8.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C3H8.out C3H8.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file C3H8.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất

Mở file C3H8.out bằng notepad. Ở đầu của cửa sổ output có thông tin như sau

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Ở cuối cửa sổ output có thông tin như sau:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tố và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả: 

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C3H8 (ở điều kiện chuẩn theo tính toán) là xấp xỉ -96,59 kJ/mol

Tổng năng lượng phân tử C3H8 (ETOT (EONE + ETWO)) là -476,9317 eV.

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C3H8 trong file C3H8.out được thể hiện như hình dưới.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

1 219 18/11/2022


Xem thêm các chương trình khác: