Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử CH4, C4H10

Lời giải Bài tập 3 trang 68 Chuyên đề Hóa 10 sách Chuyên đề Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập.

1 309 lượt xem


Giải Chuyên đề Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng

Bài tập 3 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử CH4, C4H10.

So sánh giá trị nhiệt tạo thành của phân tử tính được với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử CH4 và C4H10 lần lượt là -74,8 kJ/mol và -126,00 kJ/mol

b) Sử dụng kết quả tính toán ở trên để xác định quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành của phân tử trong các dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.

Trả lời:

Phương pháp tính toán bằng phần mềm MOPAC:

Bước 1: Vẽ công thức phân tử bằng phần mềm ChemSketch. Sau khi vẽ xong chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file ví dụ: CH4.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file HF.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file CH4.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là CH4.out CH4.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file CH4.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất ở file CH4.out bằng notepad.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION)

Tổng năng lượng phân tử (ETOT (EONE + ETWO))

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

- Đối với CH4:

+ Kết quả nhiệt tạo thành của CH4:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

- Đối với C4H10

+ Kết quả nhiệt tạo thành:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

- Các giá trị tính toán bằng phần mềm MOPAC gần đúng với các giá trị thực nghiệm. Điều đó cho thấy việc tính toán bằng phần mềm MOPAC cho kết quả chính xác cao.

b) - Đối với C2H6

+ Kết quả nhiệt tạo thành:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

- Đối với C3H8

+ Kết quả nhiệt tạo thành:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Tính tham số cấu trúc và năng lượng  (ảnh 1)

- Quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành

Giá trị nhiệt tạo thành giảm dần theo dãy C4H10 > C3H8 > C2H6 > CH4

Giải thích:

Nhiệt tạo thành càng âm thì hợp chất càng bền. Các hydrocarbon trên đều chỉ chứa liên kết xích ma, bên cạnh đó số lượng liên kết C-H giảm dần theo dãy C4H10; C3H8; C2H6; CH4

Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết giảm dần

Giá trị nhiệt tạo thành giảm dần.

1 309 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: