Chuyên đề Hóa 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng hạt nhân
Với giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 2: Phản ứng hạt nhân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Hóa 10 CTST Bài 2.
Giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 2: Phản ứng hạt nhân
A/ Câu hỏi đầu bài
Trả lời:
Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến đổi ở hạt nhân nguyên tử. Phản ứng hạt nhân không phải là phản ứng Hóa học.
Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong các lĩnh vực: y học (chuẩn đoán ung thư, xạ trị,…), công nghiệp (tìm khuyết tật trong vật liệu, đo độ dày vật liệu,…), nông nghiệp (biến đổi cấu trúc gene để tạo giống mới,…), nghiên cứu khoa học (sử dụng đồng vị 54Mn để đánh giá kim loại nặng trong nước thải…), xác định niên đại cổ vật, sử dụng năng lượng điện từ phản ứng phân hạch .
B/ Câu hỏi giữa bài
1. Phóng xạ tự nhiên
Trả lời:
Hiện tượng này gọi là hiện tượng phóng xạ.
Trả lời:
Uranium được tìm thấy trong tự nhiên gồm hai đồng vị phổ biến là 235U(0,711%) và 238U (99,284%).
Luyện tập trang 14 Chuyên đề Hóa học 10: Xét 2 quá trình sau:
(1) Đốt cháy than củi (carbon) sẽ phát ra nhiệt lượng có thể nấu chín thực phẩm
(2) Đồng vị 14C phân hủy theo phản ứng:
Quá trình nào là phóng xạ tự nhiên? Giải thích.
Trả lời:
Quá trình (1) không phải là phóng xạ tự nhiên vì cần tác động bên ngoài (dùng mồi lửa đốt cháy) thì mới xảy ra.
Quá trình (2) là phóng xạ tự nhiên vì nguyên tố 14C tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài.
Trả lời:
Tia phóng xạ gồm có hạt alpha (α), hạt beta (β) và bức xạ điện từ gamma (γ) được gọi là phóng xạ α, phóng xạ β, phóng xạ γ.
Cụ thể:
- Hạt (α) () là hạt nhân helium, gồm 2 proton, 2 neutron và không có electron, nên mang điện tích dương. Hầu hết các đồng vị phóng xạ có Z > 83 là phóng xạ theo kiểu α.
Ví dụ phóng xạ α:
- Hạt β () có điện tích -1 và khối khối bằng 0.
- Hạt β+ () còn gọi là positron, có cùng khối lượng với electron và mang điện tích +1. Phóng xạ β là tên gọi thay cho phóng xạ β-, do phóng xạ β- phổ biến hơn β+
- Phóng xạ γ là dòng photon có năng lượng cao. Phóng xạ γ thường đi kèm với phóng xạ α, β.
Các tia phóng xạ có khả năng đân xuyên một số vật khác nhau. Tia β có thể đi xuyên qua giấy, tia γ đi xuyên qua giấy, da, nhựa, aluminium, wolfram,…
Trả lời:
Phóng xạ β là tên gọi thay cho phóng xạ β-, do phóng xạ β- phổ biến hơn β+
|
Phóng xạ β () |
Phóng xạ β+ () |
Đặc điểm |
Xảy ra trong các hạt nhân có nhiều neutron, khi neutron chuyển thành proton và electron có năng lượng cao, bị đẩy ra khỏi hạt nhân dưới dạng hạt β: |
Xảy ra khi proton chuyển thành neutron và positron có năng lượng cao:
|
Khối lượng |
Số khối bằng 0. Có cùng khối lượng với electron. |
Số khối bằng 0. Có cùng khối lượng với electron. |
Điện tích |
-1 |
+1 |
Trả lời:
Trong 3 loại phóng xạ, phóng xạ γ khác biệt cơ bản với hai loại còn lại.
Phóng xạ γ không mang điện tích, có năng lượng cao hơn hẳn, có khả năng đâm xuyên tốt nhất.
Trả lời:
Khi chiếu chùm tia phóng xạ (α, β, γ) đi vào giữa hai bản điện cực:
- Chùm tia α bị lệch ít và lệch về phía cực âm trong trường điện.
- Chùm tia β bị lệch nhiều và lệch về phía cực dương trong trường điện.
- Chùm tia γ không bị lệch trong trường điện.
Trả lời:
Trong quá trình phóng xạ, số khối và điện tích được bảo toàn.
Trả lời:
Đối với phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 238 = A + 4 ⇒ A = 234
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 92 = Z + 2 ⇒ Z = 90
Hoàn thành:
Đối với phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 239 = A + 0 ⇒ A = 239
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 93 = Z + (-1) ⇒ Z = 94
Hoàn thành:
2. Phản ứng hạt nhân
Trả lời:
Phản ứng hạt nhân trong thí nghiệm của Rutherford và Chadwick có khác biệt cơ bản với sự phóng xạ tự nhiên là: Phóng xạ tự nhiên là các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ mà không do tác động từ bên ngoài còn phản ứng hạt nhân là sử dụng tia phóng xạ để biến đổi hạt nhân nguyên tử.
Trả lời:
Phản ứng Hóa học |
Phản ứng hạt nhân |
Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Các nguyên tử nguyên tố không thay đổi. |
Có sự biến đổi hạt nhân nguyên tử làm cho nguyên tử nguyên tố này biến đổi thành nguyên tử nguyên tố khác. |
Trả lời:
Số khối của các mảnh phân hạch nhỏ hơn số khối của hạt nhân ban đầu.
Trả lời:
Phản ứng nhiệt hạch được xem là phản ứng ngược lại với phản ứng phân hạch vì phản ứng nhiệt hạch tạo các hạt nhân có số khối lớn hơn (nặng hơn) so với số khối của hạt nhân ban đầu còn phản ứng phân hạch tạo thành các hạt nhân có số khối nhỏ hơn (nhẹ hơn) so với số khối của hạt nhân ban đầu.
Trả lời:
Đồng vị phóng xạ hạt nhân được tạo ra trong các phản ứng hạt nhân.
Trong nhiều phản ứng hạt nhân, có thể tạo ra các đồng vị không bền gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo (đồng vị phóng xạ hạt nhân). Các đồng vị này bị phân rã tạo thành đồng vị bền hơn và phát bức xạ.
Trả lời:
Trong Ví dụ 2, đồng vị là đồng vị phóng xạ nhân tạo
Trả lời:
|
Phóng xạ tự nhiên |
Phóng xạ nhân tạo |
Giống nhau |
- Đều là sự biến đổi hạt nhân nguyên tử nguyên tố này thành hạt nhân nguyên tử nguyên tố khác. - Đều phát ra tia phóng xạ. |
|
Khác nhau |
Các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài. |
Gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân. |
Ví dụ |
|
|
3. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân
Trả lời:
Trong lĩnh vực y học
- Ứng dụng kĩ thuật y học hạt nhân trong chuẩn đoán và điều trị bệnh: Kĩ thuật chụp hình phát hiện ung thư bằng máy SPECT (Single Emission Computed Tomography – Kĩ thuật chụp cắt lớp đơn photon), PET (Positron Emisssion Tomography - Kĩ thuật chụp cắt lớp phát xạ positron) kết hợp với CT như SPECT/CT, PET/CT, giúp chuẩn đoán ung thư, kiểm tra và đánh giá mức độ hiệu quả của các phương pháp điều trị.
- Sử dụng dược chất phóng xạ vào cơ thể người bệnh: Dùng đồng vị 131I dưới dạng sodium iodide trong điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp, 131I sẽ truy tìm và lưu lại ở những nơi còn tế bào ung thư hoặc các tổ chức di căn, phát ra bức xạ β tiêu diệt tế bào ung thư tuyến giáp:
- Xạ trị: ứng dụng điều trị ung thư. Sử dụng các hạt và sóng có năng lượng cao như: tia X, tia gamma, chùm tia điện tử, proton, ... để tiêu diệt hoặc phá hủy tế bào ung thư.
Trong công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học
- Đồng vị phóng xạ được dùng trong chụp X-quang công nghiệp, tìm kiếm các khuyết tật trong vật liệu, đo mực chất lỏng trong bồn chứa, đo độ dày của các vật liệu, kiểm tra tính toàn vẹn của mối hàn hay cấu trúc turbine của máy bay phản lực,…
- Sử dụng đồng vị phóng xạ trong theo dõi quá trình hấp thụ các nguyên tố trong phân bón hoặc làm thay đổi cấu trúc gên để tạo giống mới, năng suất và kinh tế hơn.
- Sử dụng đồng vị phóng xạ tron lĩnh vực xử lí nước thải, thăm dò vật chất ô nhiễm từ dược phẩm phóng xạ.
Ví dụ:
+ Đồng vị tritium để đánh dấu, nghiên cứu nước thải và chất thải lỏng.
+ Đồng vị 54Mn để đánh giá kim loại nặng trong nước thải,…
Trong việc xác định niên đại cổ vật
14C là đồng vị phóng xạ được dùng trong xác định niên đại cổ vật. Đồng vị 14C được hình thành trong tự nhiên theo phản ứng sau:
Đồng vị 14Ctrong tự nhiên phát phóng xạ β tạo ra 14N
Sau thời gian dài, quá trình tạo thành và phân rã 14C cân bằng nhau, tỉ lệ 14C trong tự nhiên là xác định. 14C có mặt khắp nơi trong môi trường, chủ yếu ở dạng 14CO2, thực vật quang hợp, hấp thụ CO2, chuyển hóa thành chất hữu cơ, làm thức ăn cho động vật, nên trong cơ thể động, thực vật luôn có đồng vị 14C. Khi sinh vật chết, chúng ngừng hấp thụ 14C và bắt đầu quá trình phân rã phóng xạ 14C. Các nhà khoa học đã tính toán được khoảng thời gian để một nửa lượng 14C bị phân hủy, gọi là chu kì bán hủy. Chu kì bán hủy của 14C là 5730 năm. Bằng cách đo tỉ lệ 14C với tổng lượng carbon trong mẫu, so sánh với chu kì bán hủy 14C để xác định niên đại cổ vật.
Sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân
Năng lượng hạt nhân chủ yếu được sử dụng từ phản ứng phân hạch 235U, năng lượng điện sử dụng trên thế giới từ phản ứng hạt nhân chiếm từ 10% - 15%. Ưu điểm lớn nhất của nguồn năng lượng này là không tạo ra khí thải nhà kính. Bên cạnh đó, cũng gây ra những hiểm họa về rò rỉ phóng xạ, tai nạn cháy nổ, một số quốc gia sử dụng trong mục đích chiến tranh,…
Trong tương lai gần, con người có thể tạo ra và sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng nhiệt hạch.
Giải thích.
Trả lời:
Cổ vật và các mẫu hóa thạch là xác của động, thực vật (sinh vật). Mà trong cơ thể sinh vật mới có đồng vị 14C.
Các mẫu đá trong lớp địa chất không có đồng vị 14C nên ta sử dụng đồng vị 238U.
Trả lời:
Ứng dụng nghiên cứu bản chất của vật chất:
Các máy gia tốc làm tăng năng lượng (động năng) dòng hạt proton, electron, … lên rất cao. Dòng hạt này khi va chạm và hạt nhân (thậm chí với các hạt tạo nên hạt nhân) nào đó sẽ phá vỡ chúng thành nhiều hạt nhỏ hơn, giúp các nhà khoa học có thêm thông tin về thành phần và bản chất của vật chất.
Bài tập
Bài tập 1 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Cho 2 phản ứng hạt nhân:
Phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ tự nhiên?
Trả lời:
Phản ứng hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ nên là phóng xạ tự nhiên.
Phản ứng hạt nhân phát ra tia phóng xạ nhờ tác động của neutron nên là phóng xạ nhân tạo.
Bài tập 2 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Viết các phương trình phản ứng hạt nhân có quá trình:
b) Phóng xạ 1 hạt β của (đồng vị molybdenum-99).
c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ .
Trả lời:
a) Phát xạ 1 hạt β+ của
b) Phóng xạ 1 hạt β của (đồng vị molybdenum-99).
c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ .
Bài tập 3 trang 21 Chuyên đề Hóa học 10: Tìm hạt X trong các phản ứng hạt nhân sau:
Trả lời:
a)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 10 + A = 8 + 4 ⇒ A = 2
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 5 + Z = 4 + 2 ⇒ Z = 1
Vật X là hạt
b)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 19 + 1 = 16 + 4 ⇒ A = 4
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 9 + 1 = 8 + Z ⇒ Z = 2
Vật X là hạt
c)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 1 + 235 = 95 + 139 + 2.A + 7.0 ⇒ A = 1
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0 + 92 = 42 + 57 + 2.Z + 7.(-1) ⇒ Z = 0
Vậy X là hạt
(x, y là số lần phóng xạ α, β)
Xác định số lần phóng xạ α và β của 238U trong phản ứng trên.
Trả lời:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 238 = 206 + 4x + 0y ⇒ x = 8
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 92 = 82 + 2x – y thay x = 8 ⇒ y = 6
Vậy số lần phóng xạ α là 8, số lần phóng xạ β là 6.
Xem thêm lời giải Chuyên đề Hóa học lớp 10 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học
Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
Bài 6: Điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo