SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 19-20-21
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 19-20-21 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 19-20-21
1. (Trang 20 - Tiếng Anh 8): Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence (Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. D |
6. D |
7. A |
8. A |
9. B |
10. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?
2. Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.
3. Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt.
4. Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.
5. Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.
6. Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.
7. Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.
8. Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.
9. Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.
10. Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.
2. (Trang 20 - Tiếng Anh 8): Match the words (1 – 5) to their definitions (A-E). (Nối các từ (1– 5) với định nghĩa của nó (A – E).)
Đáp án:
1. E |
2. C |
3. D |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.
2. Núi lửa : là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí , hoặc đã có trong quá khứ.
3. Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.
4. Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.
5. Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.
3. (Trang 20 - Tiếng Anh 8): Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes (Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp có trong các khung.)
Đáp án:
1. raging |
2. dry |
3. spread |
4. danger |
5. rainstorm |
6. moved |
7. confirmed |
8. missing |
9. destroyed |
10. unstable |
|
|
Hướng dẫn dịch:
1. Cháy rừng đã xảy ra ở phía tây tỉnh Quảng Bình tuần vừa rồi. Không biết nó đã bắt đầu như thế nào, nhưng ba ngày sau nó vẫn diễn ra ác liệt ngoài tầm kiểm soát. Thời tiết đã khô và có nhiều gió, vì thế nó lan nhanh và nhiều huyện xung quanh nằm trong tình trạng nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư đã có một cơn mưa đã giúp dập lửa.
2. Sáng thứ Bảy, một trận lũ bùn di chuyển xuống sông Ngàn Phố kế bên là 1 ngôi làng nhỏ của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Chính quyền đã xác nhận tám người chết, tám người bị thương và gần 108 người mất tích. Hai ki-lô-mét vuông đường của khu vực lở đất đã phá hủy 50 ngôi nhà. Một người dân địa phương nói rằng trận lũ bùn có nguyên nhân bởi mặt đất đã hình thành không ổn định do mưa lớn gây ra.
4. (Trang 20 - Tiếng Anh 8): Complete the sentences, using the correct passive forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Earth (hold) by the gravity of the sun and orbits around it.
2. Radio waves (discover) by Heinrich Hertz.
3. Our tent (blow) over in the night by the wind.
4. Chess (play) for around two thousand years.
5. The homeless (take) to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
Đáp án:
1. is held
2. were discovered
3. was blown
4. has been played
5. have been taken
Hướng dẫn dịch:
1. Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.
2. Sóng vô tuyến đã được phát hiện bởi Heinrich Hertz.
3. Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.
4. Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.
5. Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.
5. (Trang 20 - Tiếng Anh 8): Read the letter and write the correct form of each verb. Use the past perfect, or the simple past (Đọc bức thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn.)
Dear Lisa,
Thanks for your letter. I (1. just leave) for school when I saw the postman, and he gave it to me. It was really funny! I (2. read) it during maths and it made me laugh. I almost got in trouble! Anyway, I'm excited because I (3. have) my first judo lesson yesterday. I was late for the lesson because when I (4. get) there, I sunddenly realised I (5. leave) my judo uniform at home! So I (6. go) all the way home, and when I got back, the lesson already (7. begin). The instructor was really nice, though, and I (8. learn) how to do some basic throws. Can't wait till next time!
What about you and your taekwondo? The last time I (9. speak) to you, you talked about giving it up. What you (10. decide)?
I think that's all for now. My mum and I are going shopping shortly, so I'd better post this.
Speak to you soon.
Love,
Charlotte
Đáp án:
1. has just left |
2. read |
3. had |
4. got |
5. had left |
6. went |
7. had…..begun |
8. learned |
9. spoke |
10. did.....decide |
|
|
Hướng dẫn dịch:
Lisa thân mến,
Cảm ơn vì lá thư của bạn. Tôi vừa rời khỏi trường thì tôi thấy người đưa thư và ông ấy đưa nó cho tôi. Nó thật sự buồn cười! Tôi đã đọc chúng trong suốt giờ toán và nó làm tôi cười. Tôi gần như đã gặp phải vấn đề! Dù sao tôi rất phấn khởi bởi vì tôi có buổi học judo đầu tiên ngày hôm qua. Tôi bị trễ buổi học bởi vì khi tôi đến đó, tôi chợt nhận ra tôi đã để quên bộ đồng phục judo của tôi ở nhà! Vì thế tôi về nhà bằng mọi cách và khi tôi quay trở lại bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự dễ thương, mặc dù tôi đã học vài thế vật cơ bản. Không thể đợi cho đến bữa kế tiếp!
Còn bạn thì sao và môn taekwondo của bạn sao rồi? Vừa rồi tôi nói chuyện với bạn, bạn nói về việc từ bỏ nó. Bạn đã quyết định chưa? Tôi nghĩ bây giờ là như vậy. Mẹ tôi và tôi đang đi mua sắm một chút, thế nên tiện đây tôi gửi lá thư này.
Nói chuyện với bạn sớm nhé.
Thân,
Charlotte
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:
Reading (trang 22-23): Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap...
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8