Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 4
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Test yourself 4 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng hơn.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 4 trang 51
1a. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Choose the word marked A, B, C, or D that has a different stress pattern from the others (Chọn từ được đánh dấu A, B, C hay D có trọng âm khác với các từ còn lại)
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. C |
4. A |
5. B |
1b. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Put the words from the box into the right columns. (Đặt các từ trong khung vào cột đúng)
Đáp án:
oOo |
Ooo |
oOoo |
Oo |
impatient unhealthy |
powerful positive relative |
complexity |
hopeless playful |
2. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu)
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. D |
4. B |
5. A |
6. C |
7. A |
8. B |
9. C |
10. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.
2. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết tắt khi gửi tin nhắn.
3. Những người không thể nói hay nghe thường giao tiếp bằng cách sử dụng dấu hiệu.
4. Hội nghị ghi hình từ xa thường được sử dụng phổ biến để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau tổ chức các cuộc họp. Mọi người có thể xem, và nghe lẫn nhau thông qua màn hình.
5. Sự phát triển công nghệ chp phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian ngoài vũ trụ.
6. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
7. Khám phá không gian rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề quá tải dân số và cạn kiệt các nguồn tài nguyên trên Trái Đất.
8. Để phát ra năng lượng sạch và rẻ tiền, thay vì đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát minh ra tấm năng lượng mặt trời.
9. Hệ thống đa phương tiện sử dụng nhiều cách khác nhau với âm thanh, hình ảnh và chữ trên một màn hình.
10. Các phi hành gia sử dụng xe bốn bánh trên mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ ở trên bề mặt Mặt Trăng.
3. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng dưới mỗi bức ảnh)
Đáp án:
1. archaeologist: nhà khảo cổ học
2. software developer : nhà phát triển phần mềm
3. astronomer : nhà thiên văn học
4. face-to-face meeting : họp trực tiếp
5. video conferencing : hội nghị từ xa qua hình ảnh
6. landline phone: điện thoại cố định
7. alien: người ngoài hành tinh
8. flying saucer : đĩa bay
9. Solar System: hệ mặt trời
10. spaceship: tàu không gian
4. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Choose the correct answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu)
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. A |
4. C |
5. C |
6. B |
7. C |
8. A |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi định tháng tới bay đến New York.
2. Tôi thích làm việc giờ hành chính hơn là làm theo ca.
3. Cô ấy nói cô ấy chọn làm 1 năm trước khi học đại học.
4. Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi có đủ tiền.
5. Anh ấy nói với bạn trong lớp rằng anh ấy đã có thể đi xe đạp khi 10 tuổi.
6. Anh ấy hỏi tôi các nhà bảo tồn đã làm gì để bảo vệ môi trường.
7. Anh ấy hỏi tôi rằng có phải tôi thích hội nghị từ xa qua video hơn là họp trực tiếp.
8. Mary tự hỏi có phải sao Hải Vương lớn hơn sao Thổ.
9. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao hỏa và trái đất là gì.
10. Các nhà phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.
5. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Đọc bài và xác định những câu sau là Đúng hay Sai)
A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link. Apart from telephony, modern smart mobile phones also support a number of other services including text messaging, Internet access, gaming, photography, and many business applications.
The first cell phone weighed about 2 kilograms and was demonstrated in 1973 by Dr. Martin Cooper and John F. Mitchell of Motorola. Ten years later, in 1983, the first model of cell phone went on sale to the public. By 2011, over six billion people, 87% of the world's population, used mobile networks.
In spite of the many advantages a cell phone has, it also brings about several problems that users should be aware of. Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health. Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease. Another serious problem can be privacy and tracking. Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.
Hướng dẫn dịch:
Một điện thoại di động còn được biết đến như là cell phone, là cái mà bạn có thể sử dụng để thực hiện những cuộc gọi đển bất cứ ai dù ở rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoại trừ điện thoại, những chiếc điện thoại thông minh hiện đại cũng hỗ trợ nhiều chức năng khác bao gồm gửi tin nhắn, kết nối Internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ừng dụng kinh doanh khác.
Điện thoại di động đầu tiên cân nặng khoảng 2 kg và được trưng bày năm 1973 bởi tiến sĩ Martin Cooper và John F.Mitchell của Motorola.10 năm sau đó, năm 1983 mẫu điện thoại di động đầu tiên đã được bán rộng rãi. Năm 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới sử dụng mạng lưới di động.
Mặc dù nhiều lợi ích mà điện thoại di động có nó cũng gây ra nhiều vấn đề mà người sử dụng nên ý thức được. Bức xạ từ điện thoại di động được tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã phát hiện mối liên hệ giữa điện thoại di động và những loại bệnh não nhất định. Một vấn đề nghiêm trọng khác là sự riêng tư và theo dõi thông tin cá nhân. Một khi người sử dụng dùng điện thoại, họ có thể bị gián đoạn bằng nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bằng dữ liệu định vị.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. T |
5. F |
6. T |
7. F |
8. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại di động giống như điện thoại không dây được sử dụng trong phạm vi ngắn của trạm phát.
2. Điện thoại di động không thể hoạt động nếu không có liên kết vô tuyến.
3. Chiếc điện thoại di động đầu tiên được bán một thập kỷ sau khi chiếc điện thoại di động đầu tiên được trình làng.
4. Điện thoại di động có thể gây hại cho người dùng do bức xạ của nó.
5. Âm thanh của điện thoại di động có thể gây ra các bệnh về não.
6. Vị trí của người dùng điện thoại có thể được theo dõi dễ dàng.
7. Điện thoại di động không ảnh hưởng đến quyền riêng tư của người dùng dưới bất kỳ hình thức nào.
8. Ý tưởng chính của đoạn văn là thuyết phục mọi người không sử dụng điện thoại di động.
6. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Put an approprate word in each gap in the passage. (Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong bài đọc)
Đáp án:
1. astronauts |
2. vehicles |
3. weigh |
4. were |
5. seats |
6. inventor |
7. designed |
8. in |
Hướng dẫn dịch:
Phương tiện đi quanh mặt trăng, hay moon buggy, là phương tiện được sử dụng bởi các phi hành gia khi họ khám phá ra mặt trăng những năm 1970. Nó được xem như là Apollo’s Cadilla của phương tiện mặt trăng và được phát triển bởi Boeing và General Motors.
Moon Buggy chạy bằng điện và được thiết kế dặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Nó cao 11m và dài 3m. Nó nặng 210kg nhưng có thể mang cả khối hàng 490 kg. Những bánh xe cũng đư thiết kế đặc biệt để có thể chịu được bề mặt đầy đá được bao phủ bởi bụi. Một xe đi trên mặt trăng có bộ phận điều khiển, động cơ , phanh và 2 chỗ cho các phi hành gia ngồi.
Hầu hết người Philipine, xem tiến sĩ EduardoSan Juan, kỹ sư của NASA, là người phát minh ra xe đi trên mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được liệt kê như là nhà phát minh ra xe đi trên mặt trăng trong tài liệu của NASA. Chính thức, phương tiện này được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, ông đã được công nhận giải thưởng là 1 trong 10 người xuất sắc nhất về khoa học và công nghệ năm 1978.
7. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Rewrite the sentences in reported speech. (Viết lại các câu ở câu tường thuật)
Đáp án:
1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.
2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.
3. David asked why humans couldn't live on Venus.
4. Nick said he had decided to become an astronomer.
5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhi nói con người sẽ sớm giao tiếp sử dụng điện thoại.
2. Mai hỏi điều gì sẽ xảy ra nếu người ngooài hành tinh chiếm Trái Đất
3. David hỏi tại sao con người không thể sống ở sao Kim
4. Nick nói anh ấy đã quyết định trở thành nhà thiên văn học
5. Thủy thủ đoàn đã hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.
8. (Trang 51 - Tiếng anh 8): Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (Sắp xếp lại các từ/ cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
1. holography/ said that/ Lan/ interact/ would help us/ in real time/.
2. aliens/ wanted to know/ Dean/ could communicate/ if/ verbally/.
3. Mark asked/ aliens/ if/ could/ others' happiness and fear/ smell/.
4. Trinh/ had/ asked/ Martians/ what/ to drink/.
5. Tom/ inhabitants/ might travel/ thought/ of Venus/ by buggy/.
Đáp án:
1. Lan said that holography would help us to interact in real time.
2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
3. Mark asked if aliens could smell others' happiness and fear.
4. Trinh asked what Martians had to drink.
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan nói rằng thần giao cách cẩm sẽ giúp chúng ta tương tác thực tế.
2. Dean muốn biết liệu người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời nói không.
3. Mark hỏi liệu người ngoài hành tinh có thể ngửi thấy niềm vui và nỗi sợ của người khác không.
4. Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống cái gì.
5. Tom nghĩ rằng cư dân trên sao Kim có thể đi bằng xe 4 bánh.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8