Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Test yourself 1 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng hơn.

1 2859 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1 trang 24

1. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Write the words in the correct boxes. (Viết những từ vào khung chính xác.)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1 (ảnh 1)

Đáp án:

Cluster

Words

/br/   

break, broom

/pr/   

programme, pretty

/bl/    

blog, blood

/cl/    

clap, click

/sk/   

skate, scan

/sp/   

span, special

/st/    

sticker, steak

2. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng bên dưới mỗi hình.)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1 (ảnh 2)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1 (ảnh 3)

Đáp án:

1. buffalo-drawn cart (xe bò)

2. abbreviations (viết tắt)

3. beach games (trò chơi trên bãi biển)

4. pastures (đồng cỏ)

5. communal house (nhà sàn)

6. costumes (trang phục)

7. terraced fields (ruộng bậc thang)

8. nomads (dân du mục)

3. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Choose A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu.)

1. The US is a  __________ country with over 80 ethnic groups.

A. multi-cultural           

B. bi-lingual        

C. rich                           

D. Ethnic

2. Among the  __________, the Tay people have the largest population.

A. groups            

B. majorities        

C. ethnic minorities       

D. ethnic cultures

3. So many people nowadays are __________ computers and mobile phones. They use them a lot.

A. addicted to      

B. bored with      

C. worried about           

D. afraid of

4. __________ can make you relaxed. You enjoy them in your free time.

A. Sports                                         

B. Leisure activities

C. Riding a horse                             

D. Flying a kite

5. I love __________ with my best friend Susan during the weekend. We go window-shopping or to the cinema.

A. chatting          

B. studying          

C. visiting                     

D. hanging out

6. Both my brother and I help  __________ our family’s goats. We feed them on the pastures by the edge of the village.

A. herds              

B. to herd            

C. herding                     

D. to herding

7. A tent can be __________ pulled down and transported than a ger.

A. more easily     

B. most easily     

C. easier                        

D. as easily

8. Nick, we’re goin’ to a cultural event __________. Would you like to join us?

A. J4F                 

B. EZ                   

C. w/                             

D. 2moro

9. - __________ is the most interesting museum in Ha Noi?

- I think it’s the Museum of Ethnology.

A. Which do you think                    

B. Which you think

C. What do you think                      

D. What you think

10. The volunteers have to work much ­__________ usual to save the dying animals from the forest fìre.

A. as hard as                                    

B. more hard than

C. harder than                                  

D. the hardest

Đáp án:

1. A  

2. C  

3. A  

4. B  

5. D

6. B  

7. A  

8. D  

9. A  

10. C

Hướng dẫn dịch:

1. Mỹ là một quốc gia đa văn hóa với hơn 80 nhóm dân tộc.

2. Trong số các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất

3. Ngày nay nhiều người nghiện vi tính và điện thoại di động. Họ sử dụng chúng rất nhiều.

4. Những hoạt động nghỉ ngơi làm bạn cảm thấy thư giãn. Bạn thích 1 làm chúng trong thời gian rảnh.

5. Tôi thích đi chơi với bạn thân nhất của tôi Susan vào cuối tuần. Chúng tôi đi xem hàng hoặc đi xem phim.

6. Ba mẹ và tôi đều giúp chăn cừu của gia đình. Chúng tôi cho chúng ăn trên đồng cỏ ở cuối làng.

7. Một cái lều có thể dễ dàng được kéo xuống và dễ di chuyển hơn một căn lều của người Mông cổ.

8. Nick, chúng ta sẽ đi đến sự kiện văn hóa 2moro. Bạn có muốn tham gia không?

9. Bạn nghĩ bảo tàng nào thú vị nhất ở Hà Nội?

- Tôi nghĩ là bảo tàng Dân tộc học.

10. Những người tình nguyện phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường để cứu những con vật đang chết từ cháy rừng.

4. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ cho phép.)

After retiring, my uncle – a lover of the sea – took up a strange leisure activity: he spends most mornings at the beach, looking for things that the sea sends ashore. He says: ‘It’s a multi-beneficial leisure activity. I can get some exercise, bending, picking up, and walking. I can breathe the fresh air and enjoy the vastness and quietness of the sea. Sometimes I watch the children playing beach games and I feel years younger. At the same time, I can also clean the beach. It’s volunteer work, isn’t it? Many of the things I pick up from the beach are still useful to someone. I clean them and sell them at the Sunday flea market in the town nearby. Do you know of any leisure activity that pays? Mine does!’

a. The questions below are wrong. Correct them. (Những câu hỏi bên dưới là sai. Sửa chúng.)

1. Who is a lover of the sea?

2. Which part of the day does he go to the beach, morning or the afternoon?

3. What is the sea like?

4. What kind of volunteer work does he do?

Đáp án:

1. Who is a lover of the sea? - My uncle is.

2. Which part of the day does he go to the beach, the morning or the afternoon?

3. What is the sea like?

4. What kind of volunteer work does he do?

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người yêu biển? - Chú tôi.

2. Ông ấy đi đến bãi biển vào buổi nào, buổi sáng hay buổi chiều?

- Ông ấy đi vào buổi sáng.

3. Biển như thế nào? - Nó mênh mông và tĩnh lặng.

4. Ông ấy làm loại công việc tình nguyện nào? - Làm sạch bãi biển.

b. Make questions for the answers below. (Tạo câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

1. After he retired.

2. The vastness and quietness of it.

3. He feels years younger.

4. He sells them at a flea market.

Đáp án:

1. When did writer’s uncle take up this strange leisure activity?

2. What does he enjoy about the sea? The vastness and quietness of it.

3. How does he feel watching the children playing beach games?

4. What does he do with the things he finds on the beach?

Hướng dẫn dịch:

1. Chú của tác giả bắt đầu thực hiện hoạt động thư giãn kỳ lạ này khi nào?

2. Ông ấy thích gì về biển?

3. Ông ấy cảm nhận như thế nào khi xem bọn trễ chơi những trò chơi trên biển?

4. Ông ấy làm gì với những thứ ông ấy tìm được trên biển?

5. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Rearrange the sentences in their correct order to make a complete interview. (Sắp xếp lại các câu theo thứ tự đúng và làm một bài phỏng vấn hoàn chỉnh)

A. Do you enjoy these experiences?

B. And are there things you don't like?

C. You're welcome.

D. Have you ever been to the countryside, Nguyen?

E. The people? I love them. They are so friendly, and they live much more simply than city people.

F. The inconvenience. Last month, my classmates and I went to a festival of the Tay people in Sa Pa. I got a flat tyre, and I couldn't find anywhere to mend it.

G. Thank you, Nguyen for spending time with us.

H. Sure, lots of times.

I. But what about the people?

J. Most of the time, yes. Once I visited a fruit garden in Lai Thieu in the mango season. I've never eaten so many mangoes in my life. They're so delicious, especially when you can pick them yourself and eat them fresh from the trees.

Đáp án:

D -> H -> A -> J -> B -> F -> I -> E -> G -> C

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đã từng đến miền quê chưa Nguyễn?

- Có, nhiều lần rồi.

- Bạn có thích những trải nghiệm đó không?

- Hầu như là có. Một lần mình thăm vườn trái cây ở Lái Thiêu vào mùa xoài. Mình chưa bao giờ ăn nhiều xoài đến vậy trong đời. Chúng rất ngon, đặc biệt là khi bạn có thể tự hái chúng và ăn chúng tươi từ trên cây.

- Và những điều bạn không thích?

- Sự bất tiện. Tháng rồi mình và bạn học đến một lễ hội của người Tày ở Sa Pa. Mình bị thủng lốp xe và mình đã không thể tìm được nơi nào vá nó.

- Thế còn về con người?

- Con người à? Mình yêu họ. Họ rất thân thiện và họ sông đơn giản hơn người thành phố".

- Cảm ơn, Nguyễn đã dành thời gian với chúng tôi.

- Không sao.

6. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

We are Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live by farming – mostly rice – and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don't return until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for a higher price. We children will be there too. We love running around the beach and waiting for the boats to come in.

Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls in mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps poor families so that everybody has a happy New Year.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi là người Kh’me Krom, một trong những nhóm dân lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống bằng nghề làm ruộng hết là lúa và bắt cá ở sông Mê Kông. Cuộc sống đôi khi khó khăn bởi vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không vào gian thu hoạch, đàn ông trong làng đi đánh cả từ sắng sớm và chỉ tri sau buổi chiều tối. Khi họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ chờ họ ở sông. Họ chờ để mua cá mà họ sẽ bắn sau đó ở chợ địa phương hoặc mai qua thị trấn bên cạnh để bán giá cao hơn. Bọn trẻ chúng tôi cũng sẽ ở đi. Chúng tôi thích chạy quanh bãi biển và chờ tàu vào.

Lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi trong năm là Choi Chnam Thmay, mà ăn mừng năm mới. Nó rơi vào giữa thắng 4. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị thật tốt cho những hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng thăm và giúp đỡ những gia đình nghèo để mọi người đều có một năm mới vui vẻ.

Câu hỏi:

1. Where do the Khmer Krom live?

2. Why is life hard for the Khmer?

3. When do the women and children of the village go to the river bank?

4. What do the women do with the fish they buy from the fishermen?

5. What is Chol Chnam Thmay?

6. Who are helped by the community at this festival? Why?

Đáp án:

1. In the South of Viet Nam.

2. Because their jobs depend heavily on the weather.

3. In the afternoon, when the fishing boats come in.

4. They sell them at the local market or the town nearby.

5. It’s celebration of the New Year.

6. The poor families because they want everybody to have a happy New Year.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Khmer Krom sống ở đâu?

- Ở miền Nam Việt Nam.

2. Tại sao cuộc sống khó khăn đối với người Khmer?

- Bởi vì công việc của họ phụ thuộc nhiều vào thời tiết.

3. Khi nào phụ nữ và trẻ con trong làng đi đến bờ sông?

- Vào buổi chiều, khi tàu đánh cá vào.

4. Phụ nữ làm gì với cá họ mua từ ngư dân?

- Họ bán chúng ở chợ địa phương hoặc thị trấn gần đó.

5. Choi Chnam Thmay là gì?

- Nó là việc ăn mừng năm mới.

6. Ai được giúp đỡ bởi cộng đồng vào lễ hội này? Tại sao?

- Những gia đình nghèo bởi vì họ muốn mọi người có một năm mới vui vẻ.

7. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa một lỗi trong mỗi câu.)

1. I prefer read comics in my free time.               

2. For some people, training pets are hard work.         

3. How many leisure time did the people in Viet Nam have on an average day?

4. A camel runs much more slowly as a horse.             

5. For many ethnic groups in the mountains, the horse is still the more convenient means of transport.                 

6. Mai enjoys to make crafts, especially cloth dolls.              

7. What place would you like to visit: the mountains or the sea?              

8. I often try to finish my homework before to watch TV.              

9. There is the colourful picture on the wall.                

10. What is life like in a countryside?

Đáp án:

1. read => reading

2. are => is

3. many => much

4. as => than

5. more => most

6. to make => making

7. What => which

8. to watch => watching

9. the => a

10. a => the

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đọc truyện tranh trọng thời gian rảnh.

2. Đối với vài người, huấn luyện thú nuôi là việc khó khăn.

3. Người ở Việt Nam có bao nhiêu thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày?

4. Một con lạc đà chạy chậm hơn một con ngựa.

5. Với nhiều nhóm dân tộc trên núi, ngựa vẫn là phương tiện giao thông tiện lợi nhất.

6. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là búp bê vải.

7. Bạn thích thăm nơi nào: núi hay biển?

8. Tôi thường cố gắng hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem ti vi.

9. Có một bức tranh đầy màu sắc trên tường.

10. Cuộc sống ở miền quê như thế nào?

8. (Trang 24 - Tiếng anh 8): Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.)

1. teenagers/ on/ Nowadays/ more/ past/ rely/ the/ than/ technology/ in/.

2. it/ law/ discriminate/ is/ group/ to/ against/ethnic/ any/ In our country,/ the /against/.

3. minorities/ still/ traditional/ Some/ life/ in/ ways/ mountains/ their/ the/ keep/ of/.

4. first/ farm work/ trip/ countryside/ I/ had/ experience/ my/ of/ on/ the/ a/ to/.

5. all/ a computer/ problems/ Sitting/ in front of/ health/ day/ cause/ can/.

6. a/ life/ We/ from/ people/ :/ live/ different/ other/ a nomadic life/ many/.

7. over/ Life/ changed/ past/ in/ countryside/ the/ the/ has/ ten/ years/ a lot/.

8. among/ beautiful/ Sa Pa's/ world/ terraced fields/ in/ most/ are/ the/ the/.

Đáp án:

1. Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.

2. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic group.

3. Some minorities in the mountains still keep their traditional ways ofĩife.

4. I had my first experience of farm work on a trip to the countryside.

5. Sitting in front of a Computer all day can cause health problems.

6. We live a different life from many other people: a nomadic life.

7. Life in the countryside has changed a lot over the past ten year.

8. Sa Pa’s terraced fields are among the most beautiful in the world.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ hơn trong quá khứ.

2. Ở nước ta, phân biệt bất kì dân tộc nào là phạm pháp.

3. Vài dân tộc thiểu số trên miền núi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

4. Tôi có kinh nghiệm đầu tiên về việc đồng áng vào chuyến đi đến miền quê.

5. Ngồi trước máy tính suốt ngày có thể gây ra những vấn để sức khỏe.

6. Chúng tôi sống cuộc sống khác nhau từ nhiều người khác nhau: cuộc sống du mục.

7. Cuộc sống ở miền quê đã thay đổi nhiều từ 10 năm trước.

8. Cánh đồng ruộng bậc thang của Sa Pa là một trong những cánh đồng ruộng đẹp nhất trên thế giới.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam 

Unit 6: Folk tales

Test yourself 2

Unit 7: Pollution

1 2859 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: