SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 9: Reading trang 22-23
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: Reading trang 22-23 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 9: Reading trang 22-23
1. (Trang 22 - Tiếng Anh 8): Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống)
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. C |
4. C |
5. B |
6. B |
7. A |
8. A |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn dịch:
Khi một ngọn núi lửa phun trào và đá nóng chảy từ sâu trong lòng đất tìm cách ngoi lên mặt đất. Nguyên liệu này có thể đi chầm chậm ra khỏi vết nứt ở mặt đất, hoặc nó có thể nổ bất ngờ vào không khí. Sự phun trào núi lửa có thể phá hủy rất lớn. Nhưng chúng có thể tạo ra những mảng đất mới.
Trong gần 1900 núi lửa đang hoạt động ngày nay, hoặc hoạt động trong quá khứ, khoảng 90% có thể được thấy ở những khu vực Nam Mỹ, châu Á và châu Đại Dương mà gần với Thái Bình Dương. Khi được đánh dấu trên bản đồ thế giới, dãy núi lửa này trông như một khoảng rộng bao la. Vì lý do này, nó được biết như là vành đai lửa.
2. (Trang 22 - Tiếng Anh 8): Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống)
Tsunamis, whose name derives from the Japanese expression for ʻhigh wave in a harbourʼ, are giant sea waves. These waves are quite different from storm surges. They are also referred to by the general public as tidal waves although they have nothing to do with tides. Scientists often refer to them as seismic sea waves, which is far more appropriate because they are often the result of undersea seismic activity.
Tsunamis can be caused when the sea floor suddenly moves, during an underwater earthquake or volcano, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances, at speeds close to 700 kilometres per hour. In the open ocean, tsunami waves are not very high, often no more than one or two metres. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 metres.
1. The passage mainly discusses __________.
A. tidal waves
B. tides
C. tsunamis
D. storm surges
2. All of the following is true about tidal waves EXCEPT __________.
A. they are as another name for tsunamis
B. they are caused by sudden changes in high and low tides
C. this term is not used by the scientists
D. the name refer to the same phenomenon as seismic sea waves
3. The word ʻthemʼ in the passage refers to __________.
A. tidal waves
B. tsunamis
C. storm surges
D. sea waves
4. The word ʻdisplacedʼ in the passage is closest in meaning to __________.
A. located
B. not pleased
C. filtered
D. moved
5. The word ʻshallowʼ in the passage mostly means __________.
A. not clear
B. tidal
C. coastal
D. not deep
6. It can be understood from the passage that tsunamis __________.
A. cause severe damage in the middle of the ocean
B. generally reach heights greater than 40 metres
C. are far more dangerous on the coast than in the open ocean
D. are often identified by ships on the ocean
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. D |
5. D |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
Sóng thần, cái tên xuất phát từ thành ngữ tiếng Nhật “sóng cao ở một cảng” mà là những ngọn sóng khổng lồ ở biển. Những con sóng này hoàn toàn khác với sự dâng trào của bão. Chúng cũng được nhắc đến bởi cộng đồng là những sóng thủy triều mặc dù chúng không có liên quan đến thủy triều. Những nhà khoa học thường đề cập đến chúng như là sóng biển địa chấn, mà đến nay phù hợp hơn bởi vì chúng thường là kết quả của hoạt động địa chấn dưới biển.
Sóng thần có thể được hình thành khi đáy biển đột nhiên chuyển động, trong suốt một trận động đất dưới biển hoặc núi lửa và nước bên trên trái đất đang di chuyển đột nhiên thay đổi vị trí. Sự chuyển dịch này của nước tạo ra một loạt sóng. Những cơn sóng này có thể đi với khoảng cách lớn, với tốc độ gần 700km/giờ. Ở biển lớn, sóng thần không cao lắm, thường không cao hơn 1 hoặc 2 mét. Khi chúng đánh vào gần bờ, chúng mới dâng cao lên, có thể gần 40m.
3. (Trang 22 - Tiếng Anh 8): Peter is a member of Lend-A-Hand volunteer team who provided aid for the victims of an earthquake in Haiti, in 2010.
Read his diary and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010. Đọc nhật ký của anh ấy và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
Hướng dẫn dịch:
Ngày 16 tháng 1, 2010
Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti với nhóm tình nguyện Lend-A-Hand và mình đã không thể tin vào mắt mình! Trận động đất mà đã xảy ra cách đây 4 ngày đã phá hủy gần hết các tòa nhà. Thảm họa này đã ảnh hưởng đến 3 triệu người. Hàng ngàn người đã mất mạng hoặc bị thương nặng và thậm chí nhiều người hơn mất nhà cửa. Haiti chịu những cơn siêu bão và lũ mỗi năm, nhưng đây là một điều gì đó khác lạ! Nhiệm vụ của nhóm mình là dọn dẹp gạch vụn khắp mọi nơi.
Ngày 2 tháng 1, 2010
Vào hôm thứ Ba, chúng mình kéo cậu bé 5 tuổi ra khỏi đống gạch vụn.
Nó vẫn còn sống sau 11 ngày! Liên Hiệp Quốc đã trợ cấp mức tiền nhỏ cho những người ở Haiti để họ giúp dọn dẹp đường phố. Điều này giúp cho họ mua thức ăn. Những hoàn cảnh thật tệ. Hàng ngàn người sống trong lều không có nhà vệ sinh hoặc nước dùng. Trận động đất cũng gây ra sóng thần ở những ngôi làng đánh cá gần đó mà đã gây hại cho các bờ biển và thậm chí quét đi nhà cửa ra ngoài biển!
Ngày 1 tháng 2, 2010
Cả thế giới đang giúp đỡ Haiti! Đội cứu hộ đến từ các nơi xa xôi như Iceland và Nhật Bản. Chúng mình đã dọn đẹp đường chính của cảng Au-Prince, vì vậy thức ăn và y tế sẽ đến sớm. Ngày càng có nhiều tình nguyện viên đến. Hy vong rằng cùng nhau chúng mình có thể xây dựng lại Haiti sau thảm họa khủng khiếp này!
Câu hỏi:
1. Most of the buildings in Port-au-Prince have been destroyed by the earthquake.
2. No one died in the earthquake.
3. Hurricanes and floods are not very common in Haiti.
4. Rescue teams have come from many countries.
5. A small wage has been offered to the people of Haiti for helping to clean up the streets.
6. Thousands of people are living in tents.
7. No one in the rescue teams is Japanese.
8. Food and medical supplies cannot be delivered soon because the main road of Port-au-Prince hasn't been cleared yet.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. T |
6. T |
7. F |
8. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Hầu hết các tòa nhà ở Port-au-Prince đã bị phá hủy bởi trận động đất.
2. Không ai chết trong trận động đất.
3. Bão và lũ lụt không phổ biến lắm ở Haiti.
4. Các đội cứu hộ đã đến từ nhiều quốc gia.
5. Một khoản tiền công nhỏ đã được đưa ra cho người dân Haiti vì đã giúp dọn dẹp đường phố.
6. Hàng nghìn người đang sống trong lều.
7. Không ai trong đội cứu hộ là người Nhật.
8. Thực phẩm và vật tư y tế không thể được giao sớm vì con đường chính của Port-au-Prince vẫn chưa được khai thông.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8