SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 8: Reading trang 15-16-17
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Reading trang 15-16-17 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 8: Reading trang 15-16-17
1. (Trang 15 - Tiếng Anh 8): Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc bài và làm bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
Alaska có lẽ là bang thú vị nhất ở Mỹ. Nó có đường bờ biển dối mặt với Bắc Cực và Thái Bình Dương. Bang này có những 3 triệu cái hồ. Cứ 1 người là có tới 4 cái hồ để sống. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đi bằng đường bộ, biển hoặc sông. Cách duy nhất để ra vào là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe trượt chó. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay bận rộng nhất trên thế giới với sân bay mặt biển Lake Hood. Gần 200 máy bay nổi cất cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Nó thật sự là một cảnh khá hài hước để ta xem qua.
Alaska được gọi là miền đất của “mặt trời nửa đêm” bởi vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong 3 tháng. Nhưng vào mùa đông mặt trời chẳng xuất hiện.
Tất cả người dân Alaska đều tự hào đặc biệt về bang độc đáo và xinh đẹp của họ.
a. Find three words in red from the passage and write them under their right pictures (Tìm 3 từ màu đỏ trong bài đọc và viết chúng dưới bức ảnh đúng)
Đáp án:
A. floatplanes (máy bay nổi)
B. Midnight Sun (mặt trời lúc nửa đêm)
C. dogsled (xe chó kéo)
b. Choose the correct answer A, B or C for the questions (Chọn đáp án đúng A, B, C cho các câu hỏi)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Alaska có đường bờ biển hướng ra cả Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
2. Câu nào dưới đây KHÔNG đúng?
- Có một hồ cho mỗi người sống ở đó.
3. Phương pháp nào dưới đây luôn có thể được sử dụng để đến một địa điểm ở Alaska?
- bằng đường hàng không
4. Ở Alaska, chúng ta luôn có thể nhìn thấy mặt trời vào mùa hè.
c. Read the passage again and write short answers to the questions (Đọc lại bài đọc và viết câu trả lời ngắn cho mỗi câu hỏi)
1. What is Alaska?
2. Where do floatplanes take off and land?
3. Why do people call Alaska ʻLand of the Midnight Sunʼ?
4. How do the Alaskans feel about their state?
Đáp án:
1. A state in the USA.
2. At Lake Hood Seaplane Base.
3. Because the sun can be seen for three months in summer.
4. They are proud.
Hướng dẫn dịch:
1. Alaska là gì?
- Một tiểu bang ở Hoa Kỳ.
2. Thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh ở đâu?
- Tại Căn cứ Thủy phi cơ Lake Hood.
3. Tại sao người ta gọi Alaska là ʻ Land of the Midnight Sunʼ?
- Bởi vì mặt trời có thể được nhìn thấy trong ba tháng mùa hè.
4. Người Alaska cảm thấy thế nào về trạng thái của họ?
- Họ thấy tự hào.
2. (Trang 15 - Tiếng Anh 8): Read the passage and do the tasks that follow (Đọc bài và làm bài tập sau đây)
Hướng dẫn dịch:
NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM Ở CANADA
Chen lấn được xem là cực kỳ thô lỗ ở nơi công cộng ở Canada. Bạn nên chờ ở cuối hàng, nếu có người, đến lượt của bạn. Điều này cũng đúng đối với các phương tiện giao thông công cộng, nơi mà bạn nên đợi cho đến khi mọi người bước ra khỏi cửa trước khi bạn bước vào.
Khi bạn đi trên làn đường dành cho người đi bộ hoặc lối đi trong cửa hàng tạp hóa, cứ đi bên phải (như khi bạn lái ô tô ở Canada). Không chắn lối đi bằng cách đi dàn hàng song song với bạn đồng hành của mình hoặc để xe mua hàng ngay lối đi.
Khi mở cửa, giữ nó cho người phía sau bạn. Đừng để cửa đóng lại trước mắt họ.
Luôn luôn để lại lượng tiền boa thích hợp cho người phục vụ trong nhà hàng hay khách sạn. Nếu bạn không làm vậy những người khách ăn tối cùng sẽ cảm thấy cực kỳ không thoải mái.
Khi đến chơi nhà ai đó, việc phục vụ tách cà phê ở cuối bữa ăn tối là dấu hiệu cho thấy rằng đã đến lúc vị khách đó chuẩn bị về.
a. Decide of the statements are true (T) or false (F) (Quyết định những câu sau là đúng hay sai)
1. When you are in a hurry, you can push in a queue.
2. You can enter a bus or a lift when people are getting out.
3. People in Canada drive on the right.
4. It is customary in Canada to leave a tip when you eat in a restaurant.
5. Visitors know that it's time for them to leave when evening comes.
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bạn đang vội, bạn có thể xô đẩy khi xếp hàng.
2. Bạn có thể vào xe buýt hoặc thang máy khi mọi người đang ra ngoài.
3. Người dân ở Canada lái xe bên phải.
4. Theo phong tục ở Canada, bạn nên để lại tiền boa khi bạn dùng bữa trong nhà hàng.
5. Du khách biết rằng đã đến lúc họ phải rời đi khi trời tối.
b. Choose the correct answer A, B or C to complete each sentence (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
1. ʻPushing inʼ means __________.
A. you cut in the queue in front of the people coming before you
B. you stand at the end of a queue, waiting for your turn
C. you push people standing around you in a queue
2. ʻsidewalksʼ are __________.
A. paths at the sides of a public building
B. paths which are reserved for walkers
C. people who walk alongside you
3. An example of a way to ʻblock the pathʼ is __________.
A. walking on the right
B. walking side by side on a sidewalk
C. using a shopping cart
4. ʻhis or herʼ refers to __________.
A. the door
B. the queue
C. the person behind you
5. A ʻtipʼ is __________.
A. a present you give to someone you love
B. the money you pay for a service
C. the money you give to a service person as a reward
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
4. C |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. ʻPushing in’ có nghĩa là bạn chen vào hàng đợi trước những người đến trước bạn.
2. ʻside walk’ là những lối đi dành riêng cho người đi bộ.
3. Ví dụ về một cách chặn đường là đi bộ cạnh nhau trên vỉa hè.
4. ʻhis or herʼ ám chỉ người đứng sau bạn.
5. ʻtipʼ là số tiền bạn tặng cho một người làm dịch vụ như một phần thưởng.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:
Writing (trang 18): Rearrange the words and phrases in each group to form a complete sentence...
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8