SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 10-11

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 10-11 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 3939 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 10-11

1. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Verbs and nouns that go together. In each box, circle one noun which does not go with the verb. (Động từ và danh từ đi với nhau. Trong mỗi ô, khoanh tròn một danh từ mà không đi với động từ.)

1. Ride

A. a horse            

B. a bike              

C. a taxi              

D. an elephant

2. Herd

A. the chickens    

B. the cattle         

C. the buffaloes   

D. the sheep

3. Collect

A. hay                 

B. water              

C. milk                

D. wood

4. Transport

A. courage           

B. animals           

C. a ger                

D. furniture

5. Put up

A. a tent              

B. your hand       

C. a post             

D. an answer

6. Milk

A. a goat             

B. a cow              

C. a fish               

D. a buffalo

7. Pick

A. blackberries    

B. posts               

C. apples             

D. wild flowers

8. Grow

A. vegetables       

B. rice                  

C. grass               

D. meat

Đáp án:

1. a taxi (một chiếc tắc xi)      

2. the chickens (những con gà)

3. milk (sữa)        

4. courage (lòng dung cảm)

5. an answer (một câu trả lời) 

6. a fish (một con cá)

7. posts (thư từ)  

8. meat (thịt)

2. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Choose one noun from each box and write a sentence using it with the corresponding verb. (Chọn một danh từ từ mỗi ô và viết một câu dùng danh từ đó với một động từ tương ứng.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 17-18-19 (ảnh 1)

Gợi ý:

1. ride a bike

=> I enjoy riding a bike to school.

2. herd the buffaloes

=> The children in my hometown usually herd the buffaloes in their summer time.

3. collect water

=> My family have to collect water from the well in the next village.

4. transport furniture

=> This weekend we will transport íumiture to our new house in the City.

5. put up a tent

=> Tomorrow we will go on a picnic and put up a tent in the woods.

6. milk a cow

=> The farmer always milks the cow every morning.

7. pick apples

=> In my childhood I usually went to pick apple in my grandparents’ garden.

8. grow vegetables

=> We grow vegetables behind our house.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đạp xe đến trường.

2. Bọn trẻ ở quê tôi thường chăn giữ trâu vào mùa hè của chúng.

3. Gia đình tôi phải đi lấy nước từ giếng ở làng bên.

4. Cuối tuần này chúng tôi sẽ chở đồ đến nhà mới của chúng tôi trong thành phố.

5. Mai chúng tôi sẽ đi cắm trại và dựng một cái lều trong rừng.

6. Người nông dân luôn vắt sữa vào môi buổi sáng.

7. Trong thời thơ ấu, tôi thường đi hái táo trong vườn của ông bà tôi.

8. Chúng tôi trồng rau cải phía sau nhà chúng tôi.

3. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Use the adjectives below to complete the sentences. (Sử dụng tính từ bên dưới để hoàn thành câu)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 17-18-19 (ảnh 2)

1. I love the people in my village. They are so _______ and hospitable.

2. I sometimes lie and watch the _______ movement of the clouds.

3. Some peoples in the mountains of north Viet Nam used to have a _______ life. They moved to get food and find new lands for growing rice.

4. Don't worry. It's _______ to travel here, even at night.

5. It's so _______ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.

6. Be _______! There's an exam going on.

7. I love the _______ sky on starry nights. It looks fantastic.

8. The Tasadays are a _______ tribe. They never fight and never hit their children.

Đáp án:

1. friendly  

2. slow       

3. nomadic 

4. safe

5. inconvenient    

6. quiet      

7. vast        

8. peaceful

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích những người trong làng tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.

2. Vài dân tộc ở miền núi phía bắc từng có cuộc sống du mục. Họ đã di chuyển để lấy thức ăn và tìm những vùng đất mới để trồng lúa.

3. Đừng lo. Du lịch ở đây thì an toàn, thậm chí vào ban đêm.

4. Thật quá bất tiện khi gửi một bức thư từ làng tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách mấy dặm.

5. Im lặng nào! Đang có tiết kiểm tra đấy.

6. Tôi yêu bầu trời rộng lớn vào những đêm đầy sao. Nó thật là tuyệt vời.

7. Tasadays là một bộ lạc bình yên. Họ không bao giờ chiến tranh và đánh trẻ con.

4. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Use the words in the right-hand column in the correct forms to complete the sentences. (Sử dụng từ ở cột bên tay phải ở dạng đúng để hoàn thành câu.)

1. Our children enjoy around the fields, shouting and laughing happily. RUN

2. The  have a very hard life. They cannot live permanently in one place. NOMADIC

3. The hills are  in spring when the wild flowers bloom. COLOUR

4. Everybody has to work hard for world. PEACEFUL

5.  a horse is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn. RIDE

6. My sister has a beautiful  of paper dolls. COLLECT

Đáp án:

1. running  

2. nomads  

3. colorful

4. peace     

5. riding     

6. collection

Hướng dẫn dịch:

1. Con cái chúng tôi thích chạy quanh những cánh đồng, la hét và cười thật vui.

2. Những người du mục có cuộc sống rất khó khăn. Họ không thể sống mãi mãi ở một nơi.

3. Những cánh đồng đầy màu sắc vào mùa xuân khi những hoa dại nở.

4. Mọi người phải làm việc chăm chỉ cho hòa bình của thế giới.

5. Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi đứa trẻ du mục ở Mông Cổ đều phải học.

6. Chị tôi có một bộ sưu tập búp bê giấy rất đẹp.

5. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Some of the comparisons in these sentences are incorrect. Underline and correct the mistakes. (Một vài so sánh trong các câu sau bị sai. Gạch chân và sửa lỗi sai.)

1. The cost of living in the countryside is more low than in the city.                  

2. In general, putting up a tent is not as difficult than building a house.             

3. Harvest is the busiest time of year in the countryside.                 

4. Dogs are much more better than human beings at detecting smells.                

5. Life in a big city is more exciting than life in a small town.         

6. This cottage is near to the main road than that red one.              

7. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.                  

8. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.

Đáp án:

1. more low => lower

2. than => as

4. bỏ more

6. near => nearer

Hướng dẫn dịch:

1. Chi phí sống ở miền quê thì thấp hơn ở thành phố.

2. Nói chung, dựng một căn lều không khó như xây một ngôi nhà.

3. Thu hoạch là thời gian bận rộn nhất của năm ở miền quê.

4. Những con chó giỏi hơn con người về việc phát hiện mùi vị.

5. Cuộc sống trong một thành phố lớn thú vị hơn cuộc sống trong một thị trấn nhỏ.

6. Cái lều này gần đường chính hơn cái lều đỏ kia.

7. Những ruộng lúa trên núi thường không lớn bằng những cái ở đất thấp.

8. Con đường băng qua Thung lũng Chết là nguy hiểm nhất ở quốc gia tôi.

6. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): Use verb in the brackets in their correct forms of comparison to completethe sentences. (Sử dụng động từ trong ngoặc ở thể đúng của so sánh để hoàn thành câu.)

1. A village is much _________ a city in size. (small)

2. Of the three types of cattle in the Mongolian desert, the sheep is _________. (slow)

3. A city has _________ activities than the countryside. (interesting)

4. The City offers more services. It's much _________ the countrỵside. (convenient)

5. My village has only 1200 people. It's not _________ the City. (crowded)

6. In the countryside, harvest time is often ________ and _______ time. (busy, hard)

7. Some people think that country folk are  _________ city people. (friendly)

8. Which one is _________, the City or the countryside? (noisy)

Đáp án:

1. smaller than    

2. the slowest

3. more interesting        

4. more convenient

5. as crowded as  

6. the busiest, hardest

7. the friendliest  

8. more noisier

Hướng dẫn dịch:

1. Một ngôi làng nhỏ hơn một thành phố về kích thước.

2. Trong 3 loại gia súc ở sa mạc Mông cổ, cừu là con vật chậm chạp nhất.

3. Một thành phố có những hoạt đông thú vị hơn miền quê.

4. Thành phố mang đến nhiều dịch vụ hơn. Nó tiện nghi hơn ở miền quê.

5. Làng tôi chỉ có 1200 người. Nó không đông như thành phố.

6. Ở miền quê, thời gian thu hoạch thường là thời gian bận rộn và khó khăn nhất.

7. Vài người nghĩ rằng dân bản địa ở miền quê thân thiện hơn người thành phố.

8. Nơi nào ồn ào hơn, thành phố hay miền quê?

7. (Trang 10 - Tiếng Anh 8): For each group, choose the correct sentence A or B. (Cho mỗi nhóm, chọn câu chính xác A hay B.)

1. A. It usually snows more heavily in the mountains than in the lowlands.

B. It usually snows heavier in the mountains than in the lowlands.

2. A. Those farmers work much harder on their farms than we can imagine.

B. Those farmers work much more hard on their farms than we can imagine.

3. A. City children often react more quickly to technical developments country children.

B. City children often react more quickly to technical developments than country children.

4. A. The colour orange shines more brightly in the sun than the colour blue.

B. The colour orange shines brightly in the sun than the colour blue.

5. A. I'm not sure who lives more happily: nomads or City dwellers.

B. I'm not sure who lives happier: nomads or City dwellers.

6. A. A ger can be more easy pulled down than a house.

B. A ger can be more easily pulled down than a house.

Đáp án:

1. A  

2. A  

3. B  

4. A  

5. A  

6. B

Hướng dẫn dịch:

1.Trời thường tuyết ở miền núi nhiều hơn so với đồng bằng.

2. Những người nông dân thường làm việc trên đồng ruộng siêng năng hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Trẻ em thành phố thường phản ứng với sự phát triển của công nghệ nhanh hơn trẻ em nông thôn.

4. Màu cam sáng rực rỡ dưới ánh sáng mặt trời hơn màu xanh.

5. Tôi không chắc ai sống hạnh phúc hơn: dân du canh du cư hay người định cư.

6. Một cái nhà lều có thể dể hạ dỡ hơn một cái nhà.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 9): Write a word under each picture. All the words should contain /bl/ or /cl/...

Speaking (trang 10-11): Say the definitỉons and match them with the correct words. (Nói định nghĩa và nối chúng với từ đúng.)...

Reading (trang 13-14-15): Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)...

Writing (trang 15): Rewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets...

1 3939 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: