SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Reading trang 13-14-15

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Reading trang 13-14-15 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 1,913 27/01/2022


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Reading trang 13-14-15

1. (Trang 13 - Tiếng Anh 8): Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)

MY VILLAGE

1. ___________

I live in a village by the Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometres away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch tv, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere.

2. ___________

My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs... He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.

3. ___________

On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một ngôi làng gần sông Mê Kông. Mỗi ngày, như hầu hết những người bạn của tôi, tôi đi bộ đến trường. Nó cách 3km. Sau khi tan học, tôi thường giúp mẹ tôi lấy nước từ sông và cho gà ăn. Cuối tuần, những người trong làng thường tụ tập ở sảnh cộng đồng nơi có một cái ti vi. Những người lớn xem ti vi, nhưng thường là họ nói về công việc đồng áng của họ và trao đổi những tin tức, Trẻ con chạy xung quanh, chơi những trò chơi và la hét vui vẻ. Tiếng cười được nghe ở khắp nơi.

Ba tôi thường dắt tôi đến phố chợ gần đó, nơi mà ông bán những sản phẩm của chúng tôi như rau củ, trái cây, trứng... Sau đó ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi trên một tàu lửa điện trong quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi này.

Những đêm đầy sao, bọn trẻ chúng tôi nằm trên cỏ, nhìn bầu trời và thách nhau tìm dãy ngân hà. Chúng tôi mơ về những nơi xa xăm.

a. Choose the correct heading for each paragraph. (Chọn tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.)

A. Our dreams     

B. Life in the village           

C. My trips to town

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

b. Find a word/ phrase from the passage which matches the definition. (Tìm một từ/cụm từ từ bài viết có nghĩa tương tự.)

1. Get water from a river and bring it home        

2. Give food        

3. A place where the villagers can gather for important events        

4. A place where a street is used for the locals to sell their home products         

5. Sit on a bus or a train for it to take you around       

6. Challenging somebody to do something difficult

Đáp án:

1. collect    

2. feed        

3. hall        

4. market   

5. take a ride       

6. daring

Hướng dẫn dịch:

1. Lấy nước từ một con sông và mang nó về nhà.

2. Cho ăn.

3. Một nơi mà những người trong làng có thể tụ tập cho những sự kiện quan trọng - community

4. Một nơi mà một cọn đường được dũng để cho người dân địa phương bán những sản phẩm trong gia đình họ.

5. Ngồi trên một xe buýt hoặc một tàu hỏa để nố chở bạn đi vòng vòng.

6. Thử thách ai đó làm cái gì khó.

c. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất)

1. The boy often helps his parents __________.

A. to collect water from the village well

B. to sell the vegetables

C. to collect eggs from the chicken shed

D. to feed the chickens

2. The villagers gather at the community hall __________.

A. every day

B. once a month

C. only when there is an important event

D. at the weekend

3. The thing the boy enjoys better than other things on his trips to town is __________.

A. he can sell his home products

B. he feels grown-up

C. he can ride on the electric train

D. he can buy his father an ice cream

4. The village children dream about __________.

A. having a school that is nearer

B. having a TV at home

C. finding the Milky Way

D. travelling to faraway places

Đáp án:

1. (D)

2. (D)

3. (C)

4. (D)

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu con trai giúp bố mẹ cho gà ăn.

2. Dân làng tập trung ở sảnh cộng đồng vào cuối tuần.

3. Điều mà cậu con trai thích hơn những điều khác trong chuyến đi đến thị trấn là cậu có thể lái tàu điện.

4. Những đứa trẻ trong làng mơ về việc đi đến những nơi xa xôi.

2. (Trang 13 - Tiếng Anh 8): Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Reading trang 20-21 (ảnh 1)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Reading trang 20-21 (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

Phỏng vấn 1 - Saul Robin

Người phỏng vấn: Chào Saul. Công việc của bạn là gì?

Saul: Tôi đang là một bác sĩ bay.

Người phỏng vấn: Bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?

Saul: Tôi giúp những người bệnh mà sống ở những khu vực xa xôi mà không có bệnh viện gần đó.

Người phỏng vấn: Bạn làm như thế nào?

Saul: Khi người ta ở những khu vực này có vấn đề sức khỏe gọi tôi. Tôi nói chuyện với họ qua radio và bảo họ làm gi. Nếu họ bệnh nặng hơn, tôi bay đến đó và giúp họ.

Người phỏng vấn: Nó là một công việc khó không?

Saul: Có, đặc biệt là bay trong thời tiết xấu.

Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn, Paul

Phỏng vấn 2 - Timothy Wilson

Người phỏng vấn: Chào Timothy. Bạn làm gì để sống?

Timothy: Mình làm nhiều việc cùng lúc.

Người phỏng vấn: Tại sao?

Timothy: Mình sống trên một hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. Làng của mình chỉ có 140 người.

Người phỏng vấn: Vậy bạn làm gì?

Timothy: Mình có một khách sạn gia đình. Mình dậy sớm và làm bữa sáng cho khách. Sau đó mình lái xe đưa trẻ em trong làng đến trường, sau đó mình lấy thư và báo từ thuyền đem giao chúng cho làng.

Người phỏng vấn: Ý bạn là từ bưu điện phải không?

Timothy: Không, từ tàu. Bưu phẩm đến đảo 3 ngày 1 lần cho làng.

Người phỏng vấn: Thú vị thật. Mình chưa bao giờ gặp một người đàn ông với nhiều công việc như vậy. Cảm ơn.

a. Choose the right person who does the activities. Write his name next to each activity. (Chọn đúng người làm những việc gì. Viết tên anh ta bên cạnh mỗi hoạt động. Saul Robin: SR. Timothy Wilson: TW)

1. He talks to people on the radio.   

2. He collects the village's letters and newspapers from the boat.    

3. He has to fly to faraway places.   

4. He helps sick people.

5. He owns a family hotel.

Đáp án:

1. (SR)       

2. (TW)      

3. (SR)       

4. (SR)       

5. (TW)

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói chuyện với người ta trên radio.

2. Anh ấy thu gom thư và báo của làng từ tàu.

3. Anh ấy phải bay đến những hơi xa xôi.

4. Anh ấy giúp người bệnh.

5. Anh ấy sở hữu một khách sạn gia đình.

b. Answer the questions in their full forms. (Trả lời những câu hỏi theo dạng đầy đủ.)

1. Who needs help from Saul Robin?

2. When does Saul have to fly to remote areas?

3. What kind of weather is not good for his job?

4. What does Timothy Wilson do before he drives the children to school?

5. How often does the boat come to the island?

Đáp án:

1. People who have health problems need his help.

2. When somebody is seriously ill.

3. Bad weather is not good for his job.

4. He prepares breakfast for his hotel guests.

5. The boat comes to the island every three days.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai cần sự giúp đỡ từ Saul Robin?

- Những người có vấn đề về sức khỏe.

2. Khi nào Saul phải bay đến vùng sâu vùng xa?

- Khi ai đó bị bệnh nặng.

3. Dạng thời tiết nào không tốt cho công việc của anh ấy?

- Thời tiết xấu cho công việc của anh ấy.

4. Timothy làm gì trước khi anh ấy đưa trẻ con tới trường?

- Anh ấy chuẩn bị bữa sáng cho khách vào khách sạn.

5. Bao lâu thuyền lại đến đảo?

- Thuyền đến đảo 3 ngày 1 lần.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 9): Write a word under each picture. All the words should contain /bl/ or /cl/...

Vocabulary - Grammar (trang 10-11): Verbs and nouns that go together. In each box, circle one noun which does not go with the verb...

Speaking (trang 12): Say the definitỉons and match them with the correct words. (Nói định nghĩa và nối chúng với từ đúng.)...

Writing (trang 15): Rewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets...

1 1,913 27/01/2022


Xem thêm các chương trình khác: