SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Reading trang 32-33-34 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 3388 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 10: Reading trang 32-33-34

1. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks. (Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập.)

Alexander Graham Bell is widely known as the inventor of the first telephone. He was born on March 3rd, 1847 in Edinburgh, Scotland. When he was 23, Bell emigrated to Canada with his parents and the next year moved to the United States to teach deaf-mute children. He took great interest in transmitting the human voice. With his colleague Thomas Watson, Bell worked very hard on the experimentation to invent devices such as the harmonic telegraph (used to send multiple messages over a single wire) and phonautograph (used to draw the shape of the sound waves). The first telephone communication was said to have happened between Bell and Watson in 1876 while Bell was at one end of the line, and Watson worked on the telephone in another room. The first transmitted words were, ʻMr Watson, come here. I want to see you.ʼ

Hướng dẫn dịch:

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau đó di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã dành sự quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói con người. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng một sợi dây) và phonautograph (được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm). Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã diễn ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những từ được chuyển đi đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

a. Decide if the statements are true or false (Quyết định những câu này đúng hay sai)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 1)

Đáp án:

1. T  

2. F  

3. T  

4. T  

5. F  

6. F

Hướng dẫn dịch:

1. Alexander Graham Bell là người Scotland.

2. Ông ấy đã dành tất cả cuộc sống của mình ở Canada.

3. Ông ấy đã làm việc với người khiếm thính khi chuyển đến Mỹ.

4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị có thể truyền giọng nói của con người.

5. Ông ấy đã có thể thành công ngay từ lần thử nghiệm đầu tiên.

6. Ông ấy đã tự mình làm tất cả những phát minh của mình.

b. Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau)

1. What is Bell's ʻharmonic telegraphʼ?

2. What is Bell's ʻphonautographʼ?

3. When did the first communication over the telephone happen and how did it happen?

Đáp án:

1. Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire.

2. ‘Phonautograph’ is used to draw the shape of the sound waves.

3. The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was at one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were, “Mr Watson, come here. I want to see you.”

Hướng dẫn dịch:

1. “harmonic telegraph” của Bell là gì?

- harmonic telegraph được dùng để gửi nhiều thông điệp trên một đường dây.

2. Phonautograph của Bell là gì?

- Phonautograph được dùng để vẽ hình dạng của sóng âm.

3. Giao tiếp lần đầu qua điện thoại đã xảy ra khi nào và như thế nào?

- Giao tiếp qua điện thoại lần đầu giữa Bell và Watson năm 1876. Bell ở cuối 1 đầu dây và Watson đang làm việc ở phòng khác. Những từ đầu tiên được gửi đi là “ ông Watson đến đây nào. Tôi muốn gặp ông.”

2. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): You are going to read a text about the meanings of flower colours. (Bạn sắp đọc 1 bài về ý nghĩa của các màu hoa)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 2)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 3)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 4)

a. Match the flowers with the symbols. Then read the text to check your answers (Nối các bông hoa với các biểu tượng. Sau đó đọc bài đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 5) SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 6) SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 7)

A.

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 8)

B.

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 9)

C.

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 10)

Đáp án:

1. C  

2. A  

3. B

b. Complete each gap with NO MORE THAN THREE WORDS (Hoàn thành bảng với không quá 3 từ)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 11)

Đáp án:

1. Passion, strong and powerful love

2. Yellow

3. Happiness, joy

4. Health, wellness, fortune

5. Pink

6. Purity, innocence, elegance

Hướng dẫn dịch:

Màu hoa

Ý nghĩa

đỏ

Niềm đam mê, tình yêu bền chặt và mạnh mẽ

vàng

Tình bạn, sự tôn trọng

cam

Hạnh phúc, niềm vui

xanh lá

Sức khỏe, sự tốt lành, tài lộc

hồng

Ngây thơ, nhạy cảm

trắng

Thanh khiết, ngây thơ, thanh lịch

c. Write the colour(s) of flowers which can be suitable for the following occasions. Explain your choice(s) (Viết một màu hoa có thể thích hợp cho các dịp sau. Giải thích lựa chọn của bạn)

1. To say, ʻGet well soon!ʼ to someone currently in hospital.

2. To say, ʻYou've done such a good job!ʼ to someone in the workplace. 

3. To say, ʻYou're the best Mum in the world! I love you!ʼ   

4. To say, ʻCongratulations on your wedding! You're a beautiful bride!ʼ 

5. To say, ʻCheer up!ʼ to a friend who has just failed an exam.

Gợi ý:

1. orange, green   

2. yellow    

3. red

4. white      

5. orange

Hướng dẫn dịch:

1. cam, xanh lá - Để nói “ Mau khỏe lại nhé” với ai đó trong bệnh viện

2. vàng - Để nói “ Bạn đã làm rất tốt” ở nơi làm việc

3. đỏ - Để nói “ Mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất trên đời! Con yêu mẹ!”

4. trắng - Để nói “ Chúc mừng đám cưới bạn nhé! Bạn là một cô dâu xinh đẹp!”

5. cam - Để nói: “ Cố lên” với một người bạn vừa thi trượt.

3. (Trang 32 - Tiếng Anh 8): Read the text and do the tasks. (Đọc bài và làm các bài tập.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 12)

a. Describe the body language of the dogs in the photos, using words from the highlighted phrases (Mô tả ngôn ngữ cơ thể của những chú chó trong ảnh, sử dụng các từ từ các cụm từ được nổi bật lên)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading trang 32-33-34 (ảnh 13)

Đáp án:

1. His ears are raised. (Tai của anh ấy được nâng lên)

2. He is wagging his tail. (Anh ấy đang vẫy đuôi.)

3. He is ‘smiling’. (Anh ấy đang ‘mỉm cười’.)

4. He is wrinkling his forehead. (Anh ấy đang nhăn trán.)

b. Now match the photos with the messages (Bây giờ nối các bức ảnh với các thông điệp)

1. ʻI'm happy!ʼ    

2. ʻI'm confused.ʼ

3. ʻI'm listening to you.ʼ

4. ‘I'm feeling a bit nervous.ʼ

Đáp án:

1. C  

2. D  

3. A  

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. ʻTôi rất vui! ʼ

2. ʻTôi bối rối.ʼ

3. ʻTôi đang lắng nghe bạn.

4. ‘Tôi cảm thấy hơi lo lắng.ʼ

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 29): Complete the following words with -ity or -tive, then practise saying them...

Vocabulary - Grammar (trang 30-31): Put the words into the categories of verbal communication or non-verbal communication...

Speaking (trang 31-32): Match the blue statements with the red statements to make mini-dialogues...

Writing (trang 35): Look at the following online messages. Find and correct the mistakes according to the netiquette you have learned...

1 3388 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: