SBT Ngữ Văn 8 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt trang 13 - Kết nối tri thức
Với giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt trang 13 sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 8.
Giải SBT Ngữ Văn 8 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt trang 13 - Kết nối tri thức
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
Đối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Tham khảo gợi ý sau:
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
Đối |
1 |
BBTTTBB |
|
B |
|
2 |
TTBBTTB |
Câu 2 với câu 3 |
B |
|
3 |
TTBBBTT |
|
Câu 3, 4
|
|
4 |
TBTTTBB |
Câu 4 với câu 5 |
B |
|
5 |
BBBTBBT |
|
Câu 5, 6 |
|
6 |
TTBBTTB |
Câu 6 với câu 7 |
B |
|
7 |
TTBBBTT |
|
|
|
8 |
TBTTTBB |
|
B |
|
A. Ao, lá vàng, sóng, ngõ trúc, khách, cá, chân bèo
B. Ao, thuyền câu, tầng mây, ngõ trúc, khách, tựa gối buông cần
C. Ao, thuyền câu, sóng, tựa gối buông cần, cá, chân bèo
D. Ao, sóng, lá vàng, gió, bầu trời, ngõ trúc, khách
Trả lời:
Đáp án C
Câu 3 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc sáu câu thơ đầu và trả lời các câu hỏi sau:
a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian nào?
b. Chọn phân tích các từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ.
c. Hãy nhận xét về trình tự miêu tả không gian và đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...).
Trả lời:
a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian: ao, bầu trời, lối ngõ
b. Em chọn một số từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ. Khi phân tích, cần nêu được các ý cơ bản sau:
– Ao thu: lạnh lẽo, trong veo – gợi tiết trời se lạnh, làn nước trong trẻo của mùa thu.
– Thuyền câu: bé tẻo teo – hình ảnh con thuyền bé nhỏ, xinh xắn.
– Sóng nước: biếc, hơi gợn tí – làn nước trong xanh, chỉ khẽ lăn tăn.
– Lá vàng: sẽ đưa vèo – rơi nhanh và rất nhẹ.
– Bầu trời: tầng mây lơ lửng, xanh ngắt – cao rộng, trong trẻo, tươi sáng.
– Lối ngõ: quanh co, vắng teo – nhỏ, ngoằn ngoèo, sâu hút, vắng vẻ.
c. Nhận xét về trình tự miêu tả không gian, về đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...)
– Trình tự miêu tả không gian: từ gần đến xa, từ xa đến gần; từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp (ao – bầu trời – ngõ trúc).
– Bức tranh thiên nhiên được miêu tả với những nét đẹp đặc trưng của mùa thu ở làng quê Bắc Bộ:
+ Đường nét, hình dáng: hài hoà, thanh thoát (ao thu xinh xắn, chiếc thuyền câu bé nhỏ,...).
+ Màu sắc: tươi sáng, thanh nhã (màu xanh của làn nước mùa thu trong trẻo, sắc xanh ngắt của bầu trời thu, điểm xuyết màu vàng của lá,...).
+ Chuyển động và âm thanh: mọi chuyển động của sự vật đều rất nhẹ (song theo làn “hơi gợn tí”, lá vàng theo gió“sẽ đưa vèo”); âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của tiếng gió, tiếng lá rơi,..
Trả lời:
Em chú ý các từ ngữ gợi không gian (hình ảnh người ngồi câu cá, tiếng cá đớp động, chân bèo); các từ ngữ miêu tả tư thế và trạng thái của con người (tựa gối, buông cần, lâu,...). Tư thế như thu mình lại, trạng thái tĩnh của con người và âm thanh của tiếng cá đớp động đâu đó dưới chân bèo gợi cái im vắng, tĩnh lặng của không gian và trạng thái suy tư của con người.
Câu 5 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn tác giả?
Trả lời:
Bức tranh mùa thu nơi làng quê được tái hiện một cách chân thực, tài hoa cho thấy tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, chan hoà với thiên nhiên; hình ảnh con người ẩn chứa nỗi buồn thời thế của một nhà thơ thiết tha gắn bó với vận mệnh của nhân dân, đất nước.
Câu 6 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Phân tích tác dụng của 2 từ tượng hình trong bài thơ.
Trả lời:
Từ quanh co trong câu thơ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo đã gợi được hình ảnh những lối ngõ nhỏ, ngoằn ngoèo và sâu; khi kết hợp với khách vắng teo, nó góp phần gợi lên không khí vắng vẻ, êm đềm của mùa thu nơi làng quê...
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
1 |
BTBBTTB |
|
B |
2 |
TBTTTBB |
Câu 2 với câu 3 |
B |
3 |
TBTTBBT |
|
|
4 |
TTBBBTB |
|
B |
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Cho biết nhan đề bài thơ gợi khoảng thời gian, không gian nào.
Trả lời:
Nhan đề Ngắm cảnh Thiên Trường trong buổi chiều tà gợi thời gian buổi hoàng hôn và không gian phủ Thiên Trường.
Trả lời:
Nhan đề bài thơ đã nêu yếu tố thời gian (chiều tà) và không gian (phủ Thiên Trường). Em dựa vào thời gian, không gian đó để chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề với một số hình ảnh như: thôn xóm, bóng chiều, trẻ mục đồng dắt trâu về, cò trắng đậu xuống cánh đồng,...
Trả lời:
Hình ảnh từng đôi cò trắng đậu xuống cánh đồng trong bài thơ gợi khung cảnh của một cuộc sống bình yên, no ấm.
Trả lời:
Thái độ nâng niu, trân trọng và tình cảm gắn bó, yêu thương của tác giả dành cho thiên nhiên (cảnh hoàng hôn êm đềm, thơ mộng) và cuộc sống con người (thôn xóm bình yên, cuộc sống đời thường bình dị, thân thuộc,...) trong bài thơ.
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
Trả lời:
Đáp án B
C. Buổi chiều
B. Buổi trưa
D. Buổi hoàng hôn
Trả lời:
Đáp án D
A. Nhấn mạnh cảm giác ngột ngạt của nhà thơ trước cảnh cỏ hoa chen chúc
B. Nhấn mạnh cảm giác mệt mỏi và nỗi buồn nhớ gia đình, quê hương của nhà thơ
C. Nhấn mạnh khung cảnh hùng vĩ, hoang sơ, thơ mộng của Đèo Ngang
D. Nhấn mạnh khung cảnh xơ xác, tiêu điều, hoang vắng ở Đèo Ngang
Trả lời:
Đáp án C
Trả lời:
Để thực hiện yêu cầu này, em chú ý cách nhà thơ miêu tả bức tranh cuộc sống nơi Đèo Ngang; đặc biệt là tác dụng của các từ láy tượng hình và biện pháp tu từ đảo ngữ. Các từ lom khom, lác đác được đảo lên vị trí đầu câu; các từ tiểu, chợ được đảo lên trước trong cụm từ có tác dụng nhấn mạnh sự nhỏ bé của “tiều vài chú”, sự ít ỏi, thưa thớt của “chợ mấy nhà”; từ đó làm nổi bật khung cảnh cuộc sống vắng vẻ, tiêu điều nơi rừng núi hoang sơ.
Trả lời:
Khi phân tích cảm xúc, tâm trạng được nhà thơ thể hiện trong hai câu thơ 5, 6, em cần chú ý nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (miêu tả cảnh vật để bộc lộ cảm xúc, tâm trạng của con người) và biện pháp tu từ đảo ngữ. Đặc biệt, các từ tượng thanh được sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo: từ quốc quốc mô phỏng tiếng kêu của con chim cuốc và đồng âm với từ quốc (đất nước); từ gia gia mô phỏng tiếng kêu của con chim đa đa và đồng âm với từ gia (nhà). Qua đó, nhà thơ thể hiện tâm trạng hoài cổ (nhớ nước) và hoài hương (thương nhà).
Trả lời:
Để trả lời câu hỏi này, em chú ý góc nhìn của nhà thơ (từ trên cao), các từ ngữ để hoàn thành bài tập: gợi không gian vũ trụ (trời, non, nước). Em dựa vào các câu hỏi gợi ý sau đây
- Trên nền không gian rộng lớn, hình ảnh con người có trở nên bé nhỏ, cô đơn không?
– Hai từ ta trong cụm từ ta với ta được dùng để chỉ ai? Cách sử dụng từ ngữ như vậy thể hiện cảm xúc, tâm trạng gì?
Trả lời:
Em vận dụng tri thức tiếng Việt về từ tượng hình và từ tượng thanh, dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh để phân tích tác dụng của hai từ tượng hình hoặc hai từ tượng thanh. Ví dụ: từ tượng hình lác đác miêu tả số lượng ít ỏi và sự phân bố thưa thớt của “chợ mấy nhà” bên sông; từ đó gợi không khí vắng vẻ, quạnh hiu của cuộc sống ở Đèo Ngang lúc hoàng hôn.
Bài tập 4. trang 15 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào
(Thơ văn Nguyễn Khuyến, Xuân Diệu giới thiệu, NXB Văn học, Hà Nội, 1971, tr. 106)
Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu cơ bản về luật bằng trắc, niêm, vần, đối.
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Đáp án A
A. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi bình minh.
B. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi hoàng hôn.
C. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong đêm trăng.
D. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong nhiều khoảng thời gian.
Trả lời:
Đáp án D
Câu 3 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc lại bốn câu thơ đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Cho biết bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào của không gian.
b. Tác giả đã lựa chọn những sự vật nào để tái hiện bức tranh thiên nhiên mùa thu? Chỉ ra các từ ngữ được dùng để miêu tả từng sự vật đó.
c. Nêu ấn tượng của em về bức tranh thiên nhiên mùa thu.
Trả lời:
a. Không gian được miêu tả trong đoạn thơ theo trình tự: từ cao xuống thấp, từ xa đến gần.
b. Những sự vật được nhà thơ lựa chọn để tái hiện bức tranh thiên nhiên mùa thu: bầu trời, cần trúc, làn gió, mặt nước, ánh trăng,... Em đọc kĩ từng câu thơ để tìm các từ ngữ miêu tả sự vật. Ví dụ: bầu trời mùa thu được miêu tả bằng các từ ngữ xanh ngắt, mấy tầng cao,
c. Bốn câu thơ đã tái hiện được bức tranh thiên nhiên với những nét đẹp đặc trưng của mùa thu đất Bắc. Em dựa vào các sự vật được miêu tả qua cái nhìn tinh tế và ngòi bút tài hoa của tác giả để nêu một vài ấn tượng (bầu trời cao rộng, trong xanh; không gian thanh tĩnh, cảnh vật hài hoà, êm đềm, thơ mộng,...).
Trả lời:
Các sự vật được miêu tả trong hai câu thơ 5, 6 đều có mục đích “ngụ tình” (mượn cảnh vật để thể hiện cảm xúc, tâm trạng). Nhìn hoa của mùa thu năm nay mà ngỡ đó là “hoa năm ngoái” cho thấy nỗi nhớ tiếc quá khứ và nỗi buồn trước hiện tại của nhà thơ. Câu hỏi tu từ “ngỗng nước nào cũng thể hiện nỗi niềm thời thế, gợi nỗi đau mất nước,...
Trả lời:
Tác giả nhắc tới Đào Tiềm, người nổi tiếng về tài thơ và đã từ quan về ở ẩn đề giữ trọn khí tiết thanh cao. Miêu tả cảm xúc “thẹn với ông Đào”, hai câu kết đã thể hiện nỗi buồn thời thế và mong muốn tìm về cuộc sống ẩn dật của nhà thơ.
Trả lời:
Khi phân tích tác dụng của việc sử dụng từ lơ phơ, em cần chú ý ngữ cảnh và mối liên hệ với các từ ngữ chỉ sự vật: cần trúc (thân trúc mảnh mai, dáng cong như chiếc cần câu), gió hắt hiu (làn gió heo may thoảng nhẹ). Từ lơ phơ gợi được hình ảnh những chiếc lá trúc thưa thớt, khẽ lay động trong làn gió nhẹ của mùa thu.
Bài tập 5. trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Có phải duyên nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
(Thơ Nôm Hồ Xuân Hương, Kiều Thu Hoạch tuyển chọn, giới thiệu, NXB Văn học, Hà Nội, 2008)
Câu 1 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
Trả lời:
Đáp án C
A. Miếng trầu bình thường, bé nhỏ.
B. Miếng trầu bé nhỏ nhưng rất quý giá.
C. Miếng trầu đặc biệt, hiếm hoi.
D. Miếng trầu tầm thường, xấu xí.
Trả lời:
Đáp án A
Trả lời:
Thời trung đại, các tác giả rất hiếm khi xưng tên trong thơ. Trong Mời trầu, cách xưng tên đã thể hiện thái độ vừa chân thành, tha thiết vừa tự tin, mạnh mẽ của nhà thơ.
Trả lời:
Để trả lời câu hỏi này, em cần hiểu ý nghĩa ẩn dụ của các từ ngữ: thắm lại, xanh như lá, bạc như vôi. Ở lớp nghĩa gốc, đây là các từ ngữ gắn với miếng trầu: lá trầu xanh, vôi trắng (bạc) và khi nhai trầu thì cau, trầu và vôi hoà quyện với nhau tạo thành màu thắm đỏ. Ở lớp nghĩa chuyển, các từ ngữ đó thể hiện thái độ phủ định đối với sự hời hợt, bội bạc và bày tỏ khát vọng về một tình yêu thắm thiết, thuỷ chung.
Câu 5 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Nêu chủ đề của bài thơ.
Trả lời:
Để trả lời câu hỏi này, em nhớ lại tri thức ngữ văn về chủ đề và cách khái quát chủ đề của tác phẩm đã được học ở lớp dưới. Mượn lời mời trầu, Hồ Xuân Hương đã thể hiện được ý thức cá nhân và khát vọng tình yêu, hạnh phúc của người phụ nữ.
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập SBT Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 3 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc sáu câu thơ đầu và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 5 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn tác giả?
Câu 6 trang 13 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Phân tích tác dụng của 2 từ tượng hình trong bài thơ.
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Cho biết nhan đề bài thơ gợi khoảng thời gian, không gian nào.
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
Câu 3 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc lại bốn câu thơ đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Câu 5 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Nêu chủ đề của bài thơ.
Bài tập 2 trang 17 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Viết bài văn phân tích bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh).
Bài tập 2 trang 17 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Viết bài văn phân tích bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh).
Xem thêm lời giải bài tập SBT Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức