Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 12 Bài 2.

1 256 15/08/2024


Giải SBT Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ - Cánh diều

Bài 10 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(−1; 5; 3). Tọa độ của vectơ OA là:

A. (−1; 5; 3).

B. (1; −5; −3).

C. (0; 5; 3).

D. (−1; 5; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: O(0; 0; 0), A(−1; 5; 3) nên OA = (−1; 5; 3).

Bài 11 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u = (1; −2; 4) và điểm A. Biết OA = u. Tọa độ của điểm A là:

A. (1; 2; 4).

B. (1; −2; 4).

C. (−1; 2; −4).

D. (−1; −2; −4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: OA = u nên OA = (1; −2; 4), suy ra A(1; −2; 4).

Bài 12 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u=3i+j5k. Tọa độ của vectơ u là:

A. (3; −1; 5).

B. (−3; 1; 5).

C. (−5; 1; −3).

D. (−3; 1; −5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: u=3i+j5ku = (−3; 1; −5).

Bài 13 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(−2; −1; 4) và B(1; −3; −1). Tọa độ của vectơ AB là:

A. (−3; 2; 5).

B. (3; −2; −3).

C. (3; −2; −5).

D. (−3; −4; 3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: A(−2; −1; 4), B(1; −3; −1)

AB = (1 – (−2); −3 – (−1); −1 – 4) = (3; −2; −5).

Vậy AB = (3; −2; −5).

Bài 14 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u = (1; 2; 3) và điểm A(−1; −1; 1). Tọa độ điểm C thỏa mãn AC=u là:

A. (0; 1; 4).

B. (−2; −3; −2).

C. (2; 3; 2).

D. (0; −1; −4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi điểm C(x; y; z).

AC = (x – (−1); y – (−1); z – 1) = (x + 1; y + 1; z – 1).

AC=u hay Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho vectơ u = (1; 2; 3) và điểm A(−1; −1; 1)

Vậy C(0; 1; 4).

Bài 15 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1), B'(2; 1; 2), D'(1; −1; 1); C(4; 5; −5).

a) Tọa độ của vectơ A'D' là (0; −1; 0).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

b) Gọi tọa độ của điểm B là (xB; yB; zB), ta có tọa độ của vectơ BC là (xB – 4; yB – 5; zB + 5).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

c) Trong hình hộp ABCD.A'B'C'D', ta có: BC=A'D'.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

d) Tọa độ điểm B là (4; 4; −5).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Ta có: A'D' = (1 – 1; −1 – 0; 1 – 1) = (0; −1; 0).

Có B(xB; yB; zB), C(4; 5; −5) nên BC = (4 − xB; 5 − yB; −5 − zB).

Trong hình hộp ABCD.A'B'C'D', ta có: BC=A'D'

(hai vectơ cùng hướng và BC = A'D').

BC=A'D' với BC = (4 − xB; 5 − yB; −5 − zB); A'D' = (0; −1; 0) ta được:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Vậy tọa độ điểm B là (4; 6; −5).

Bài 16 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3), B(5; 0; −1) và C(4; 3; 6).

a) Tọa độ của vectơ AB là (4; −2; −4).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

b) Gọi tọa độ của điểm D là (xD; yD; zD), ta có tọa độ của vectơ CD là (xD – 4; yD – 3; zD – 6).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

c) Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ chi AB=CD.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

d) Tọa độ của điểm D là (8; 1; 2).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

Ta có: AB = (5 – 1; 0 – 2; −1 – 3) = (4; −2; −4).

Có D(xD; yD; zD) và C(4; 3; 6) nên CD = (xD – 4; yD – 3; zD – 6).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB=DC.

Ta có: AB=DCTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Vậy tọa độ điểm D(0; 5; 10).

Bài 17 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong quá trình cất cánh của một máy bay không người lái: Ban đầu máy bay ở vị trí A, máy bay cách vị trí điều khiển 300 m về phía nam và 200 m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 100 m (Hình 16). Một phút sau, máy bay ở vị trí B cách vị trí điều khiển 1 200 m về phía nam và 2 100 m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 250 m.

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với gốc tọa độ O trùng với vị trí điều khiển, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất, trục Ox có hướng trùng với hướng nam, trục Oy có hướng trùng với hướng đông, trục Oz vuông góc với mặt đất hướng lên bầu trời, mỗi đơn vị trên trục tương ứng với 1 m. Hãy xác định tọa độ vectơ dịch chuyển AB của máy bay không người lái đó.

Trong quá trình cất cánh của một máy bay không người lái Ban đầu máy bay ở vị trí A

Lời giải:

Từ giả thiết, ta được tọa độ các điểm như sau:

A(300; 200; 100); B(1 200; 2 100; 250). Do đó, ta có:

AB = (1 200 – 300; 2 100 – 200; 250 – 100) hay AB = (900; 1 900; 150).

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 12 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 3

1 256 15/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: