Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu của hàm số
Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 12 Bài 1.
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số - Cánh diều
Bài 1 trang 10 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm f'(x) như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−∞; 0).
B. (2; +∞).
C. (−∞; 2).
D. (0; 2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào bảng xét dấu của hàm số, ta có:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (1; 2).
Bài 2 trang 10 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−2; 0).
B. (4; +∞).
C. (−∞; 0).
D. (−2; −1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào bảng biến thiên của hàm số, ta có:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−2; −1) và (−1; 0).
Bài 3 trang 10 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x)= −x(2x – 5), ∀x ∈ ℝ. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. f(−2) < f(−1).
B. f(0) > f(2).
C. f(3) > f(5).
D. f(3) > f(2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Theo đề, ta có: f'(x) = −x(2x – 5) với ∀x ∈ ℝ.
f'(x) = 0 ⇔ −x(2x – 5) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = .
Bảng biến thiên của hàm số:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có:
Hàm số đồng biến trên khoảng ;
Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 0) và .
Xét các đáp án:
Có −2, −1 ∈ (−∞; 0) và −2 < −1 nên f(−2) > f(−1) ⇒ A sai.
Có 2 ∈ và 0 < 2 nên f(0) < f(2) ⇒ B sai.
Có 3, 5 ∈ và 3 < 5 nên f(3) > f(5) ⇒ C đúng.
Có 2, 3 thuộc hai khoảng khác nhau nên ta chưa thể đánh giá được ⇒ D sai.
Bài 4 trang 11 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = −x3 + 3x2 − 4. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 2).
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 2).
C. Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: y = −x3 + 3x2 − 4 ⇒y' = −3x2 + 6x.
y' = 0 ⇔ −3x2 + 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.
Bảng biến thiên của hàm số:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có:
Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 2);
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (2; +∞).
Bài 5 trang 11 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).
B. Hàm số nghịch biến trên ℝ.
C. Hàm số đồng biến trên ℝ.
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tập xác định: D = ℝ\{1}.
Ta có: ⇒ .
Suy ra y' < 0 với ∀ x ∈ D.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).
Bài 6 trang 11 SBT Toán 12 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số đồng biến trên ℝ là:
A. y = x − .
B. y = 2x3 − x2 + 5x + 1.
C. y = x4 + 2x2 − 3.
D. y = 2x2 + 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét các đáp án, ta thấy:
Đáp án A hàm số y = x − có tập xác định D = ℝ\{0} nên hàm không thể đồng biến trên ℝ.
⇒ A sai.
Đáp án B hàm số y = 2x3 − x2 + 5x + 1 có tập xác định D = ℝ.
Xét đạo hàm có y' = 6x2 – 2x + 5 = 6 + > 0 ∀ x ∈ ℝ.
Vậy hàm số đồng biến trên ℝ ⇒ B đúng.
Đáp án C hàm số y = x4 + 2x2 − 3 có tập xác định D = ℝ.
Xét đạo hàm số có y'= 4x3 + 4x. Cho y'= 0 suy ra phương trình có nghiệm x = 0.
Vậy hàm số không thể đồng biến trên ℝ ⇒ C sai.
Đáp án D hàm số y = 2x2 + 3 có tập xác định D = ℝ.
Xét đạo hàm có y'= 4x. Cho y'= 0 suy ra phương trình có nghiệm x = 0.
Vậy hàm số không thể đồng biến trên ℝ⇒ D sai.
Bài 7 trang 11 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ và có đồ thị như Hình 4. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−∞; 0).
B. (3; +∞).
C. (−1; 1).
D. (−∞; −1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào đồ thị, ta thấy:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−1; 1) và (3; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1) và (1; 3).
Bài 8 trang 11 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ và bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào bảng xét dấu, ta thấy: y' = 0 tại 3 điểm x = −2; x = 1; x = 3. Tuy nhiên qua x = 1 thì y' không đổi dấu.
Vậy hàm số có 2 cực trị.
Bài 9 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Điểm cực đại của hàm số đã cho là:
A. −1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đạt cực đại bằng 3 tại điểm x = −1.
Bài 10 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đạt cực tiểu tại x = −5.
B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0.
C. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
D. Hàm số đạt cực đại tại x = 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Từ bảng biến thiên, ta có:
Hàm số đạt cực đại y = 4 tại x = 0.
Hàm số đạt cực tiểu y = −5 tại x = 2.
Bài 11 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = x2(x2 – 1)2(x – 2), ∀x ∈ ℝ. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: f'(x) = x2(x2 – 1)2(x – 2).
f'(x) = 0 ⇔ x2(x2 – 1)2(x – 2) = 0
⇔ x2(x − 1)2(x + 1)2(x – 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = −1 hoặc x = 2.
Tuy nhiên x = 0, x = 1, x = −1 là các nghiệm kép nên hàm số chỉ có 1 cực trị tại x = 2.
Bài 12 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = 2x3 + 3x + 2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hàm số có 3 cực trị.
B. Hàm số có 2 cực trị.
C. Hàm số có 1 cực trị.
D. Hàm số không có cực trị.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = 2x3 + 3x + 2 ⇒y' = 6x2 + 3.
Nhận thấy y' > 0 với ∀x ∈ ℝ.
Vậy hàm số không có cực trị.
Bài 13 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Hàm số y = x3 – 3x2 – 9x – 3 đạt cực tiểu tại điểm:
A. −1.
B. 3.
C. 2.
D. −30.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x3 – 3x2 – 9x – 3 ⇒ y' = 3x2 – 6x – 9.
y' = 0 khi x = 3 hoặc x = −1.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3.
Bài 14 trang 12 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ và có đồ thị như Hình 5. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số có 4 điểm cực trị.
Bài 15 trang 13 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ và có đồ thị như Hình 6. Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là:
A. 2.
B. 1.
C. −1.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quan sát đồ thị, ta thấy:
Giá trị cực tiểu của hàm số bằng 0 khi x = −1 và x = 3.
Giá trị cực đại của hàm số bằng 2 khi x = 1.
Bài 16 trang 13 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ và đồ thị hàm số y = f'(x) như Hình 7. Số điểm cực trị của hàm số y = f(x) là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đồ thị trên là của hàm y = f'(x), nên ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:
Vậy hàm số có 1 cực trị.
Bài 17 trang 13 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = x3 – 3x + 2.
a) y' = 3x2 – 3. |
|
|
b) y' = 0 khi x = −1, x = 1. |
|
|
c) y' > 0 khi x ∈ (−1; 1) và y' < 0 khi x ∈ (−∞; −1) ∪ (1; +∞). |
|
|
d) Giá trị cực đại của hàm số là fCĐ = 0. |
|
|
Lời giải:
a) Đ |
b) Đ |
c) S |
d) S |
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x3 – 3x + 2 ⇒y' = 3x2 – 3.
y' = 0 ⇔ 3x2 – 3 = 0 ⇔ x = ±1.
Ta có bảng biến thiên như sau:
y' > 0 khi x ∈ (−∞; −1) và (1; +∞).
y' < 0 khi x ∈ (−1; 1).
Giá trị cực đại của hàm số là fCĐ = 4 khi x = −1.
Giá trị cực tiểu của hàm số là fCT = 0 khi x = 1.
Bài 18 trang 13 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ và đồ thị hàm số của y = f'(x) như Hình 8.
a) f'(x) = 0 khi x = 0, x = 1, x = 3. |
|
|
b) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng (−∞; 0). |
|
|
c) f'(x) > 0 khi x ∈ (0; 3). |
|
|
d) Hàm số y = f(x) đồng biến trên (0; 3). |
|
|
Lời giải:
a) Đ |
b) S |
c) S |
d) Đ |
Quan sát đồ thị hàm số y = f'(x), ta thấy f'(x) = 0 khi x = 0, x = 1, x = 3.
Ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:
Tại x = 1, f'(x) = 0 nên f'(x) > 0 trên các khoảng (0; 1) và (1; 3).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (3; +∞).
Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 3).
Bài 19 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các khoảng đơn điệu của mỗi hàm số sau:
a) y = -x3 + x2 + 3x – 1;
b) y = x3 – 3x2 + 3x – 1;
c) y = x4 + x2 – 2;
d) y = −x4 + 2x2 – 1;
e) ;
g) .
Lời giải:
a) y = -x3 + x2 + 3x – 1
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y' = −x2 + 2x + 3.
y' = 0 ⇔ −x2 + 2x + 3 = 0 ⇔ x = 3 hoặc x = −1.
Ta có bảng xét dấu như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng (−1; 3).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1) và (3; +∞).
b) y = x3 – 3x2 + 3x – 1
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y' = 3x2 – 6x + 3 = 3(x – 1)2 ≥ 0, ∀x ∈ ℝ.
Vậy hàm số đồng biến trên ℝ.
c) y = x4 + x2 – 2
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y' = 4x3 + 2x = 2x(2x2 + 1);y' = 0 khi x = 0.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞) và nghịch biến trên khoảng (−∞; 0).
d) y = −x4 + 2x2 – 1
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y' = −4x3 + 4x = 4x.(−x2 + 1).
y' = 0 khi x = 0 hoặc x = ±1.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −1) và (0; 1).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−1; 0) và (1; +∞).
e)
Tập xác định: D = ℝ\{4}.
Ta có < 0, ∀x ∈ D.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 4) và (4; +∞).
g)
Tập xác định: D = ℝ\{−2}.
Ta có: .
y' = 0 khi x = 0 hoặc x = −4.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −4) và (0; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−4; −2) và (−2; 0).
Bài 20 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm điểm cực trị của mỗi hàm số sau:
a) y = x3 – 12x + 8;
b) y = 2x4 – 4x2 – 1;
c) ;
d) y = −x + 1 − .
Lời giải:
a) y = x3 – 12x + 8
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y' = 3x2 – 12.
y' = 0 khi x = ± 2.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số có điểm cực đại x = −2, điểm cực tiểu x = 2.
b) y = 2x4 – 4x2 – 1
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có y' = 8x3 – 8x.
y' = 0 khi x = 0 hoặc x = ±1.
Ta có bảng biến thiên sau:
Hàm đạt cực đại tại điểm x = 0; hàm đạt cực tiểu tại điểm x = −1 và x = 1.
c)
Tập xác định: D = ℝ\ {−1}.
Ta có: = .
y' = 0 khi x = 0 hoặc x = −2.
Ta có bảng biến thiên:
Hàm số đạt cực đại x = −2 và hàm số đạt cực tiểu tại x = 0.
d) y = −x + 1 −
Tập xác định: D = ℝ\{2}.
Ta có: .
y' = 0 khi x = 5 hoặc x = −1.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 5 và đạt cực tiểu tại x = −1.
Bài 21 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Dùng đạo hàm của hàm số, hãy giải thích:
a) Hàm số y = ax đồng biến trên ℝ khi a > 1, nghịch biến trên ℝ khi 0 < a < 1.
b) Hàm số y = loga x đồng biến trên khoảng (0; +∞) khi a > 1, nghịch biến trên khoảng (0; +∞) khi 0 < a < 1.
Lời giải:
a)
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = ax ⇒y' = ax.lna.
Với a > 1 thì lna > 0 nên y' > 0 với mọi x ∈ ℝ. Vậy a > 1 thì hàm số y = ax đồng biến trên ℝ.
Với 0 < a < 1 thì lna < 0 nên y' < 0 với mọi x ∈ ℝ. Vậy 0 < a < 1 thì hàm số y = ax nghịch biến trên ℝ.
b) Tập xác định: D = (0; +∞).
Ta có: y = loga x ⇒ .
Với a > 1 ta có lna > 0 suy ra > 0 ∀x ∈ (0; +∞). Vậy hàm số y = loga x đồng biến trên khoảng (0; +∞).
Với 0 < a < 1 ta có lna < 0 suy ra < 0 ∀x ∈ (0; +∞). Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0; +∞).
Bài 22 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Chứng minh rằng:
a) Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; −2) và đồng biến trên khoảng (2; +∞).
b) Hàm số y = ln(x2 + 1) nghịch biến trên khoảng (−∞; 0) và đồng biến trên khoảng (0; +∞).
c) Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; +∞).
Lời giải:
a) Tập xác định: D = (−∞; −2] ∪ [2; +∞).
Ta có: ⇒ .
y' = 0 khi x = 0 (loại do x = 0 không thuộc TXĐ).
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; −2) và đồng biến trên khoảng (2; +∞).
b) Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: .
y' = 0 khi x = 0.
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, ta có hàm số y = ln(x2 + 1) nghịch biến trên khoảng (−∞; 0) và đồng biến trên khoảng (0; +∞).
c) Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: ⇒y' = (−2x + 2) . . ln2.
y' = 0 khi x = 1.
Ta có bảng xét dấu như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; +∞).
Bài 23 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm điểm cực trị của mỗi hàm số sau:
a) y = x.ex;
b) y = (x + 1)2.e-x;
c) y = x2.ln x;
d) .
Lời giải:
a) Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x.ex ⇒ y' = (1 + x).ex.
y' = 0 khi x = −1.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = −1, hàm số không có cực đại.
b) Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = (x + 1)2.e-x ⇒y' = 2(x + 1)e-x – (x + 1)2e-x = (1 – x)(x + 1)e-x.
y' = 0 khi x = ±1.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = −1.
c) Tập xác định: D = (0; +∞).
Ta có: y = x2.ln x ⇒y' = 2x.lnx + x = x(2lnx + 1).
y' = 0 khi x = .
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = , hàm số không có cực đại.
d) Tập xác định: D = (0; +∞).
Ta có: ⇒ .
y' = 0 khi x = e.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm đạt cực tiểu tại x = e, hàm số không có cực đại.
Bài 24 trang 14 SBT Toán 12 Tập 1: Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1 000 con vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức:
N(t) = ,
trong đó t là thời gian tính bằng giây (t ≥ 0) (Nguồn R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Trong khoảng thời gian nào từ lúc nuôi cấy, lượng vi khuẩn sẽ tăng lên?
Lời giải:
Ta có: N(t) = N(t) = .
.
N'(t) = 0 khi t = 10.
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, ta thấy trong khoảng thời gian từ (0; 10) giây, tức là 10 giây đầu thì lượng vi khuẩn sẽ tăng lên.
Bài 25 trang 15 SBT Toán 12 Tập 1: Trong 5 giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình
s(t) = t3 – 6t2 + 14t + 1,
trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Trong khoảng thời gian nào của 5 giây đầu tiên thì vận tốc tức thời của chất điểm tăng lên?
Lời giải:
Ta có: s(t) = t3 – 6t2 + 14t + 1⇒v(t) = s'(t) = 3t2 – 12t + 14.
v(t) = 3t2 – 12t + 14, ∀t ≥ 0.
Xét v'(t) = 6t – 12.
v'(t) = 0 khi t = 2.
Ta có bảng xét dấu của v'(t):
Vận tốc tức thời của chất điểm tăng lên trong khoảng thời gian từ 2 giây đến 5 giây.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 12 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sbt Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Tin học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 – Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Cánh diều