Sách bài tập Tin học 10 Bài 20 (Kết nối tri thức): Câu lệnh lặp For
Với giải sách bài tập Tin học 10 Bài 20: Câu lệnh lặp For sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 20.
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 20: Câu lệnh lặp For
Câu 20.1 trang 42 SBT Tin học 10: Hãy viết câu lệnh range cho kết quả là các dãy số sau:
Trả lời:
a) range(12)
b) range(-2,9)
c) range(5, 21)
Câu 20.2 trang 42 SBT Tin học 10: Kết quả thực hiện câu lệnh for dưới đây là gì?
Trả lời:
Dãy 0, 1, 4, 9, ..., 81 (bình phương các số 0, 1, 2, ...,9).
Câu 20.3 trang 42 SBT Tin học 10: Cho đoạn chương trình sau:
a) Kết quả thực hiện các câu lệnh trên là gì?
Trả lời:
a) Giá trị trong sum là tổng các bình phương của 1, 2, 3, ..., 10 (= 385).
b) Kết quả không thay đổi. Vì giá trị i khi đó sẽ bắt đầu từ 0, tổng các bình phương của các số 0, 1, 2, ..., 10 vẫn chính là tổng các bình phương của các số 1, 2, ..., 10.
Câu 20.4 trang 42 SBT Tin học 10: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số tự nhiên n và tính tổng:
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
S = 0
n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))
for i in range(1, n + 1):
S = S + 1/i
print("Tổng nghịch đảo các số từ 1 tới ",n," là: ", S)
Câu 20.5 trang 42 SBT Tin học 10: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số tự nhiên n và tính tổng:
S = 1 × 2 + 2 × 3 + 3 × 4 + ... + (n − 1) × n.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
S = 0
n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))
for i in range(2, n + 1):
S = S + (i - 1)*i
print("Với n = ", n, "tổng cần tìm là: ", S)
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
#Tổng các số lẻ và tổng các số chẵn không lớn hơn n
tong_sole = 0
tong_sochan = 0
n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))
for i in range(1, n + 1):
if i%2==0: # i là số chẵn: thêm i vào tong_sochan
tong_sochan=tong_sochan + i
else: #i là số lẻ: thêm i vào tong_sole
tong_sole=tong_sole + i
print("Tổng các số chẵn và các số lẻ không lớn hơn", n, "tương ứng là", tong_sochan, "và", tong_sole)
Trả lời:
Có thể thấy rằng các ước số thật sự của n không vượt quá giá trị n//2.
Chương trình có thể viết như sau:
#Tổng và tích các ước số thật sự của n
tong_uocso = 0
tich_uocso = 1
n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))
k = n//2+1
for i in range(1,k):
if n%i==0: # i là ước số của n
tong_uocso = tong_uoc so + i
tich_uocso = tich_uocso*i
print("Tổng và tích các ước số thực sự của", n, "tương ứng là", tong_uocso, "và", tich_uocso)
Câu 20.8 trang 42 SBT Tin học 10: Điểm tổng kết trung bình năm học được tính theo công thức có dạng:
Câu hỏi mở rộng: Có thể thay câu lệnh:
diem = float(input("Điểm môn thứ "+str(i)+ ": "))
diem = float(input("Điểm môn thứ ", i , ": "))
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
tong_diem = 0
tong_heso = 0
n = int(input("Nhập số môn học: "))
for i in range(1, n + 1):
diem = float(input("Điểm môn thứ " + str(i) + ": "))
heso = float(input("Hệ số môn thứ " + str(i) + ": "))
tong_diem = tong_diem + diem*heso
tong_he so = tong_heso + heso
print("Điểm trung bình cả năm học của em là:", tong_diem/tong_heso)
Câu hỏi mở rộng: Không thể thay thế được.
Câu 20.9 trang 43 SBT Tin học 10: Viết chương trình giải bài toán dân gian:
Trả lời:
Nếu kí hiệu k là số con gà thì số con chó sẽ là 36 – k và tổng số chân sẽ là:
so_chan = k × 2 + (36 – k) × 4
Rõ ràng k < 36. Như vậy, ta chỉ việc cho k nhận các giá trị lần lượt từ 0 tới 36 và kiểm tra nếu so_chan = 100 thì k và 36 – k chính là số gà và số chó cần tìm.
Chương trình có thể viết như sau:
print("GIẢI BÀI TOÁN GÀ VÀ CHÓ")
print("Vừa gà vừa chó")
print("Bó lại cho tròn")
print("Ba mươi sáu (36) con")
print("Một trăm (100) chân chẵn")
print("Hỏi có mấy gà, mấy chó?")
for k in range(37) :
if ((k * 2 + (36 - k) * 4) == 100):
print("Số gà là: ", k)
print("Số chó là: ", 36 - k)
Câu 20.10 trang 43 SBT Tin học 10: Lập trình giải bài toán dân gian TRĂM TRÂU TRĂM CỎ:
Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, trâu nằm, trâu già?".
Trả lời:
Bài toán có thể phát biểu lại như sau: Có một trăm con trâu ăn hết một trăm bó cỏ. Mỗi con trâu đứng ăn được 5 bó. Mỗi con trâu nằm ăn được 3 bó. Ba con trâu già ăn cùng nhau hết 1 bó. Hỏi có bao nhiêu con trâu đứng, bao nhiêu con trâu nằm và bao nhiêu con trâu già?
Mỗi trâu đứng ăn 5 bó cỏ nên tối đa số trâu đứng chỉ có thể là 100/5 tức là 20 con.
Mỗi trâu nằm ăn 3 bó cỏ nên số trâu nằm nhỏ hơn hoặc bằng 100/3 tức là 33 con.
Số trâu già = 100 – Số trâu đứng - Số trâu nằm
Chương trình có thể viết như sau:
#Trăm trâu, trăm cỏ
for i in range(1, 21):
for j in range(1, 34):
k = 100 – I - j
if 5*i + 3*j + k/3 == 100 :
print("Trâu đứng ",i," trâu nằm ",j," trâu già " ,k)
Trả lời:
Nếu kí hiệu k là số gà thì số chó sẽ là m – k. Lời giải của bài toán chính là giá trị k thoả mãn điều kiện k × 2 + (m – k) × 4 = n. Trong chương trình, ta sẽ sử dụng biến co_nghiem để ghi nhận việc xác định được lời giải. Giá trị ban đầu của co_nghiệm được gán bằng False, khi tìm ra nghiệm thì giá trị của nó được đổi thành True.
Chương trình có thể viết như sau:
print("GIẢI BÀI TOÁN GÀ VÀ CHÓ TỔNG QUÁT")
print("Vừa gà vừa chó")
print("Bó lại cho tròn")
print("Có đúng m con")
print("Tròn n chân chẵn")
print("Hỏi có mấy gà, mấy chó?")
co_nghiem=False
m = int(input("Tổng số gà và chó là: "))
n = int(input("Tổng số chân là: "))
for k in range(m + 1) :
if ((k * 2 + m - k) * 4) == n):
print("Số gà là: ", k)
print("Số chó là: ", m - k)
co_nghiem = True
if co_nghiem==False:
print("Bài toán có " , m, "gà và chó với ", n, " chân vô nghiệm!")
Trả lời:
Tương tự Câu 20.10, cần sử dụng một biến để ghi nhận tình huống tìm ra nghiệm.
Chương trình có thể viết như sau:
#Bài toán trăm trâu, trăm cỏ tổng quát
m = int(input("Số trâu: "))
n = int(input("Số bó cỏ: "))
k1 = int(input("Số bó cỏ 1 trâu đứng ăn: "))
k2 = int(input("Số bó cỏ 1 trâu nằm ăn: "))
k3 = int(input("Số trâu già ăn chung 1 bó cỏ: "))
co_nghiem = False
max_traudung = m // k1 + 1
max_traunam = m // k2 + 1
for i in range(1, max_traudung) :
for j in range(1, max_traunam) :
k = m – i – j
if k1*i + k2*j + k/k3 == n :
print("Trâu đứng ",i," trâu nằm ",j," trâu già " , k)
co_nghiem = True
if co_nghiem==False:
print("Bài toán vô nghiệm")
Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học lớp 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất:
Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức