Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản

Với giải sách bài tập Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 18.

1 963 lượt xem


Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản

Câu 18.1 trang 38 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình in ra hình sau:

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

Trả lời:

Có thể dùng các câu lệnh print liên tiếp như sau:

print("---*")

print("--***")

print("-*****")

print("*******")

(Ở đây dùng dấu ­- để chỉ các dấu cách).

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

Câu 18.2 trang 38 SBT Tin học 10: Em hãy cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau:

a) print("m" + "m" + "m")

b) print("m" + 3*"k")

Trả lời:

a) mmm

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

b) mkkk

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

Câu 18.3 trang 38 SBT Tin học 10: Những lệnh nào trong các lệnh sau sẽ báo lỗi?

a) int("5*2")

b) float(123)

c) str(5)

d) float("123 + 5.5")

Trả lời:

Các lệnh báo lỗi là a) và d).

Lí do: các câu lệnh int(), float() không chuyển đổi xâu dạng biểu thức sang  kiểu số.

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

Câu 18.4 trang 5 SBT Tin học 10: Em hãy cho biết giá trị mà các câu lệnh sau trả lại:

a) int(5 + 3)

b) str(5 + 3)

c) float(4 + 5)

d) int(4.3 + 2)

Trả lời:

a) 8

b) '8'.

c) 9.0

d) 6

Sách bài tập Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản (ảnh 1)

Câu 18.5 trang 38 SBT Tin học 10: Khi thực hiện câu lệnh x = input("Nhập giá trị x: ") bạn Lan gõ vào số 5. Câu lệnh tiếp theo print(2*x) sẽ cho kết quả như thế nào?

A. 10

B. 2*x

C. '55'

D. Thông báo câu lệnh sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Số 5 bạn Lan gõ vào được hiểu là kí tự '5', câu lệnh print(2*x) sẽ in ra trên màn hình xâu kí tự có giá trị là '55' = 2*5.

Câu 18.6 trang 39 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình để tính số tiền bạn Lan phải trả khi mua thiệp mừng năm mới. Yêu cầu giá tiền 1 thiệp và số thiệp bạn Lan mua là các số nguyên được nhập vào từ bàn phím.

Trả lời:

Chương trình có thể được viết như sau:

#Tính tiền mua hàng

dongia = int(input("Giá tiền 1 thiệp: "))

soluong = int(input("Số thiệp bạn Lan mua: "))

print("Số tiền bạn Lan cần thanh toán là: ", dongia*soluong, "đồng")

Câu 18.7 trang 39 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình đổi thời gian được tính bằng ngày, giờ, phút, giây được nhập vào từ bàn phím thành thời gian được tính bằng giây.

Trả lời:

Lưu ý 1 ngày = 24 giờ, 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây.

Chương trình có thể viết như sau:

#Đổi thời gian ngày, giờ, phút, giây thành giây

so_ngay = int(input("Số ngày: "))

so_gio = int(input("Số giờ: "))

so_phut = int(input("Số phút: "))

so_giay = int(input("Số giây: "))

ss = ((((so_ngay*24) + so_gio)*60) + so_phut)*60 + so_giay)

print(so_ngay, "ngày", so_gio, "giờ", so_phut, "phút và", so_giay, "giây =", ss, "giây")

Câu 18.8 trang 39 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình đổi thời gian được tính bằng số giây được nhập vào từ bàn phím thành thời gian được tính bằng ngày, giờ, phút, giây.

Trả lời:

(Tham khảo Câu 17.12) Chương trình có thể viết như sau:

#Đổi giây thành ngày, giờ, phút, giây

ss = int(input("Thời gian tính bằng số giây: "))

songay = ss//86400

sogiay = ss%86400

sogio = sogiay//3600

sogiay = sogiay%3600

sophut = sogiay//60

sogiay = sogiay%60

print(ss, "giây =", songay, "ngày", sogio, "giờ" , sophut, "phút", sogiay, "giây")

Câu 18.9 trang 39 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình tính diện tích hình thang với độ dài đáy trên, đáy dưới và chiều cao được nhập vào từ bàn phím.

Trả lời:

Chương trình có thể viết như sau:

#Tính diện tích hình thang

day_tren = float(input("Độ dài đáy trên: "))

day_duoi = float(input("Độ dài đáy dưới: "))

chieucao = float(input("Độ dài chiều cao: "))

S_hinhthang = (day_tren + day_duoi) *chieucao/2

print("Diện tích hình thang đã cho: ", S_hinhthang)

Câu 18.10 trang 39 SBT Tin học 10: Tiền điện được tính như sau: mỗi 1 kW sau 100 kW đầu tiên phải trả thêm 10% đơn giá điện quy định. Em hãy viết chương trình tính tiền điện, trong đó đơn giá và lượng điện tiêu thụ (lớn hơn 100 kW) là các số nguyên được nhập vào từ bàn phím.

Trả lời:

Chương trình có thể viết như sau:

#Tính tiền điện tiêu thụ

don gia = int(input("Đơn giá điện: "))

so_kW_tieuthu = int(input("Lượng điện tiêu thụ: "))        # Lớn hơn 100kW

tien_dien = 100*don_gia + (so_kW_tieuthu - 100)*don_gia*1.1          # Thêm 10% cho mỗi kW sau 100kW đầu

print("Tiền điện phải trả là: ", tien_dien, "đồng")

Câu 18.11 trang 39 SBT Tin học 10: Em hãy viết chương trình nhập ba số thực dương a, b, c và tính chu vi, diện tích của tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c (a, b, c > 0 và thoả mãn bất đẳng thức tam giác).

Trả lời:

Sử dụng công thức Heron tính diện tích tam giác:

S = [p(p - a)(p - b)(p - c)]0.5 với p là nửa chu vi tam giác.

Chương trình có thể viết như sau:

#Tính diện tích tam giác có ba cạnh a, b, c

a = float(input("Nhập độ dài cạnh a của tam giác: "))

b = float(input("Nhập độ dài cạnh b của tam giác: "))

c = float(input("Nhập độ dài cạnh c của tam giác: "))

p = (a + b + c)/2

S_tamgiac = (p* (p - a)*(p - b)*(p - c))**0.5

print("Chu vi tam giác =: ", p*2)

print("Diện tích tam giác =: ", S_tamgiac)

Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học lớp 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất:

Bài 19: Câu lệnh rẽ nhánh If

Bài 20: Câu lệnh lặp For

Bài 21: Câu lệnh lặp While

Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách

Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

1 963 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: