Sách bài tập Tin học 10 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết chương trình đơn giản
Với giải sách bài tập Tin học 10 Bài 31: Thực hành: Viết chương trình đơn giản sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 31.
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành: Viết chương trình đơn giản
Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo: Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại.
Chương trình cần kiểm soát lỗi nhập cho đến khi nào nhập đúng thì thôi.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
a = float(input("Nhập số thực dương a:"))
while a <= 0:
print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại.")
a = float(input("Nhập số thực dương a:"))
while j > 0 and A[j] > A[j+1]:
Chương trình được viết như sau, sau khi bổ sung các lệnh in phần tử trung gian.
dayA = [5,1,8,4,2] # Dãy gốc cần sắp xếp
print("vòng" ,k, "số đang xét:", A[k], end = " ")
while j > 0 and A[j] > A[j+1]:
Trả lời:
Các em tự viết lại chương trình trên:
Kết quả chạy chương trình có thể như sau:
Nhận xét: tại mỗi vòng lặp, các giá trị A[k] cũng đã được di chuyển để được chèn vào một vị trí trong dãy con A[0], A[1], ..., A[k-1], tuy nhiên vị trí A[0] không bị thay đổi. Từ đó chúng ta tìm ra lỗi của chương trình tại vị trí lệnh while:
while j > 0 and A[j] > A[j+1]:
Cần sửa lại như sau:
while j >= 0 and A[j] > A[j+1]:
Chương trình đã tìm ra lỗi nhờ công cụ kiểm thử printine. Chương trình chính thức sau khi sửa như sau.
sap_xep.py
dayA = [5,1,8,4,2] # Dãy gốc cần sắp xếp
def sap_xep(A):
n = len(A)
for k in range (1,n):
j = k – 1
while j >= 0 and A[j] > A[j+1]:
A[j], A[j+1] = A[j+1], A[j]
j = j – 1
A = dayA. copy()
sap_xep (A)
print("Dãy đích:", A)
Trả lời:
Hướng dẫn:
Từ yêu cầu của đề bài chúng ta sẽ thiết lập thủ tục chính printBCC() có chức năng in bảng cửu chương. Thủ tục này sẽ có hai phần độc lập, phần đầu in 5 khối thuộc hàng thứ nhất là bảng cửu chương của các số 1, 2, 3, 4, 5. Phần sau của thủ tục sẽ in 5 khối thuộc hàng thứ hai là bảng cửu chương của các số 6, 7, 8, 9, 10.
Để thể hiện chính xác và cân đối trên màn hình chúng ta thiết lập thêm hai hàm:
- Hàm st(num) để tạo xâu kí tự thể hiện số num. Nếu num là số có 1 chữ số thì st(num) sẽ chèn 1 dấu cách phía trước num.
- Hàm space(k) thể hiện k dấu cách trên màn hình.
Nhập, chạy thử và kiểm tra kết quả chương trình sau:
def st(n):
if n < 10:
return" "+str(n)
else:
return str(n)
def space(k):
return" "*k
def printBCC():
for h in range (10):
i = h+1
for j in range (1,6):
print(st(j) + " x " + st(i) + " = " + st(i*j) + space(2), end = " ")
print()
print()
for h in range(10):
i = h+1
for j in range (6,11):
print(st(j) + " x " + st(i) + " = " + st(i*j) + space(2), end = " ")
print()
# Chương trình chính
printBCC()
* Chương trình nhập lên phần mềm lập trình Python:
* Kết quả chạy thử chương trình:
Trả lời:
Để kiểm tra tại một chỉ số i, 3 phần tử liên tiếp nhau bằng 1, 2, 3 có nhiều cách kiểm tra khác nhau, ví dụ:
Cách 1. Sử dụng biểu thức lôgic.
A[i] == 1 and A[i] == 2 and A[i] == 3
Cách 2. Sử dụng so sánh có chứa vùng chỉ số.
A[i:i+3] == [1,2,3]
Chương trình có thể viết như sau:
A = [0,4,0,1,2,3,8,9,0,1,2,3,17,-16,0,1,2]
p = [1,2,3]
pkq = -1
i = 0
while i < len(A) - 3 and pkq == -1:
if A[i: i+3] == p:
pkq = i
else:
i = i + 1
if pkq >= 0 :
print("Tìm thấy mẫu",p,"tại vị trí", pkq)
else:
print("Không tìm thấy mẫu",p)
Trả lời:
Hướng dẫn:
Chúng ta đã biết giữa các kí tự cũng có thể được so sánh. Hai kí tự ch1 và ch2 được so sánh với nhau thông qua vị trí của các kí tự này trong bảng mã ASCII hoặc Unicode. Quan hệ so sánh tự nhiên giữa các kí tự chữ cái và số như sau:
"0" < "1" < ... < "9".
"A" < "B" < ... < "Z" < "a" < "b" <...< "Z".
Để giải bài tập này chúng ta cần tạo các biến nhớ dùng để lưu các xâu kí tự trung gian là s_tr (xâu dùng để lưu tạm các kí tự là số), s_ph (xâu dùng để lưu tạm các kí tự là chữ cái) và s_gi (xâu dùng để lưu các kí tự không là chữ số cũng không là chữ cái). Thuật toán của chương trình như sau: duyệt một lần tất cả các kí tự của xâu gốc S, sau đó đưa các kí tự này vào các xâu trung gian s_tr, s_ph, s_gi. Xâu kết quả sẽ là s_tr + s_gi + s_ph. Mở phần mềm soạn thảo và nhập chương trình sau:
S = input("Nhập xâu kí tự bất kì: ")
s_tr = s_ph = s_gi = " "
for ch in S:
if "0" <= ch <="9":
s_tr = s_tr + ch
else:
if "a" <= ch <= "z" or "A" <= ch <= "Z":
s_ph = s_ph + ch
else:
s_gi = s_gi + ch
Skq = s_tr + s_gi + s_ph
print("Xâu kết quả:", Skq)
* Chương trình chạy thử:
Trả lời:
Hướng dẫn:
Mỗi họ tên được nhập sẽ được tách ra thành tên và họ đệm bằng hàm split(). Các tên học sinh sẽ được đưa vào dãy ten, các họ đệm sẽ được đưa vào dãy hodem. Sau khi nhập xong thì in ra danh sách các tên và họ đệm này.
n = int(input("Nhập số học sinh trong lớp: "))
ten = []
hodem = []
for i in range(n):
s = input("Nhập họ tên học sinh thứ "+str(i+1)+": ")
sline = s.split()
m = len(sline) -1
ten.append(sline[m])
del sline [m]
hodem.append(" ".join(sline))
print("Danh sách học sinh:")
for i in range(n):
print(ten[i], hodem[i])
* Chương trình chạy thử:
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
def nhuan(year):
if year % 400 == 0 or (year % 4 == 0 and year%100 != 0):
return True
else:
return False
def Tinh_nhuan(Y1, Y2):
count = 0
for year in range(Y1, Y2+1):
if nhuan (year): count = count + 1
return count
Y1 = int(input("Nhập năm đầu: "))
Y2 = int(input("Nhập năm cuối: "))
print("Từ năm ",Y1," đến năm ",Y2," có ",Tinh_nhuan(Y1, Y2)," năm nhuận.")
* Chương trình chạy thử tính năm nhuận của thế kỉ XXI như sau:
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
def UCLN(a, b):
while b > 0:
r = a%b
a = b
b = r
return a
a,b = eval(input("Nhập hai số a, b cách nhau bởi dấu phẩy: "))
print("ƯCLN là: ", UCLN(a,b))
* Chương trình chạy thử với bộ test (a,b) = (24,36)
Trả lời:
Hướng dẫn:
Lưu ý đến yêu cầu của bài toán là không in tất cả các ước nguyên tố trong khai triển n thành tích các thừa số nguyên tố, mà chỉ in mỗi ước số nguyên tố một lần. Vì vậy nếu đã tìm ra được một ước nguyên tố k của n thì cần giảm n bằng cách chia n cho k cho đến khi không chia hết được nữa thì tìm tiếp sang số tiếp theo.
Chương trình có thể viết như sau:
n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))
print(n,":", end = " ")
k = 2
while n > 1:
while k < n and n%k != 0:
k = k +1
if k<=n and n%k == 0:
print(k, end = " ")
while n%k == 0:
n = n//k
Câu 31.10 trang 65 SBT Tin học 10: Bài toán tìm tổng con lớn nhất.
Mục đích của việc chọn chương trình cho khách hàng An là làm sao cho tổng giá trị:
A[i] + A[i + 1] + ... + A[j] (1) là lớn nhất có thể.
Ví dụ nêu dãy các đánh giá là: 1, 7, -5, -9, 3, -1,10, -6, 5
Trả lời:
Hướng dẫn:
Gọi S(i, j) = A[i] + A[i + 1] + ... + A[j]
Khi đó bài toán đặt ra là cần tìm i, j sao cho giá trị S(i, j) lớn nhất. Từ đó suy ra lời giải đơn giản sau:
A = [1,7,-5,-9,3,-1,10,-6, 5]
n = len(A)
imax = 0
jmax = 0
Smax = A[0]
for i in range(n):
S = 0
for j in range(i,n):
S = S + A[j]
if S > Smax:
imax = i
jmax = j
Smax = S
print("Chương trình du lịch tối ưu là:")
print(imax, jmax)
for i in range(imax, jmax+1):
print (A[i], end = " ")
Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học lớp 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất:
Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 32: Ôn tập lập trình Python
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức