Chương I Thông tư 31/2016/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 31/2016/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 14/10/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2016 |
Ngày công báo: | 29/11/2016 | Số công báo: | Từ số 1213 đến số 1214 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ban hành ngày 14/10/2016.
1. Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung
2. Bảo vệ môi trường làng nghề theo Thông tư số 31/TT-BTNMT
3. Bảo vệ môi trường cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định chi tiết Điều 67, Điểm đ Khoản 1 Điều 68, Điều 101, Điều 108, Khoản 2 Điều 121, Khoản 3 Điều 123, Khoản 3 Điều 125, Khoản 1 Điều 130 Luật Bảo vệ môi trường; Khoản 1 và Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP); Điều 37, Điều 39, Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP); bao gồm:
1. Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp; khu kinh doanh, dịch vụ tập trung.
2. Bảo vệ môi trường làng nghề.
3. Bảo vệ môi trường cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường cụm công nghiệp; khu kinh doanh, dịch vụ tập trung; làng nghề; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây viết tắt là cơ sở).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Khu kinh doanh, dịch vụ tập trung là siêu thị; trung tâm thương mại; chợ; khu du lịch, thể thao, vui chơi giải trí; bến xe khách; nhà ga đường sắt thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Ban quản lý khu kinh doanh, dịch vụ tập trung là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu kinh doanh, dịch vụ tập trung.
4. Cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, cơ sở đang hoạt động là cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, cơ sở đã có ít nhất một hạng mục, công trình đã đi vào vận hành chính thức.
5. Phương án bảo vệ môi trường là kế hoạch quản lý môi trường được lập và triển khai thực hiện trong toàn bộ quá trình hoạt động của cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, cơ sở đang hoạt động và làng nghề.
This Circular provides details of Article 67, Point dd Clause 1 Article 68, Article 101, Article 108, Clause 2 Article 121, Clause 3 Article 123, Clause 3 Article 125, and Clause 1 Article 130, of the Law on Environmental Protection; Clause 1 and 4 of Article 20 of the Government's Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on specifying implementation of several articles of the Law on Environmental Protection (hereinafter referred to as Decree No. 19/2015/ND-CP); Article 37, Article 39, Point a and Point c Clause 1 Article 43 of the Government's Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 on management of wastes and scrap materials (hereinafter referred to as Decree No. 38/2015/ND-CP), including:
1. Environmental protection in industrial clusters, concentrations of businesses and service providers.
2. Environmental protection in trade villages.
3. Environmental protection in production, commercial and service establishments.
Article 2. Subjects of application
This Circular shall be applied to domestic and foreign institutional and individual entities related to environmental protection activities in industrial clusters; concentrations of businesses and service providers; trade villages; production, commercial and service establishments (hereinafter referred to as establishment).
For the purpose of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Investor in construction and commercial operation of industrial cluster infrastructure refers to enterprises, organizational or individual entities established and operated under Vietnam's laws, or granted the business registration as defined in Vietnam’s laws and regulations, and directly making its investment in construction, management and business operation of industrial cluster infrastructure.
2. Concentration of businesses and service providers refers to supermarkets, commercial centers, local markets, tourism, sport and recreation attractions, bus terminals, or rail terminals, which require preparation of environmental impact statements.
3. Management board of concentration of businesses and service providers refers to enterprises, organizational or individual entities established and operated under Vietnam's laws, or granted the business registration as defined in Vietnam’s laws and regulations, and directly making its investment in construction, management and business operation of infrastructure facilities of concentrations of businesses and service providers.
4. Active industrial clusters, concentrations of businesses, service providers and establishments refer to those that have officially brought at least one work item or project into operation.
5. Environmental protection plan refers to the environmental management plan which is devised and implemented during the entire process of operation of active industrial clusters, concentrations of businesses, service providers and establishments, and trade villages.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực