Số hiệu: | 22/2019/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2019 |
Ngày công báo: | 10/07/2019 | Số công báo: | Từ số 547 đến số 548 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 11 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 12 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 13 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 7 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
5. Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 14 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chapter VI
REGISTRATION CODE, CERTIFICATE AND NUMBER PLATE
Article 16. Registration code
Registration codes of special vehicles assigned by specific provinces or centrally-affiliated cities must be consistent with those assigned to road vehicles as specified in Appendix 3 hereto.
Article 17. Sample registration certificate and number plate
1. Certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 11 of Appendix 2 hereto.
2. Fixed-term certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 12 of Appendix 2 hereto.
3. Temporary certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 13 of Appendix 2 hereto.
4. Register of special vehicles must be made using the form No. 7 of Appendix 2 hereto.
5. Number plate of special vehicle must be made using the form No. 14 of Appendix 2 hereto.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực