Chương II: Thông tư 22/2019/TT-BGTVT Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
Số hiệu: | 22/2019/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2019 |
Ngày công báo: | 10/07/2019 | Số công báo: | Từ số 547 đến số 548 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Chapter II
GRANT OF SPECIAL VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATE
Article 5. Documentation submitted to apply for registration of special vehicles
1. Application package for the initial registration of special vehicles shall be composed of the followings:
a) Special vehicle registration form made using the form No. 2 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
c) Original copy of written document clarifying the origin of special vehicle made under Article 4 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein.
2. Temporarily imported or re-exported special vehicles specified in foreign investment programs or projects in Vietnam or ODA-funded projects in Vietnam shall be required to obtain registration valid for a definite term. Registration documentation shall comprise:
a) Definite-term special vehicle registration form made using the form No. 3 of Appendix 2 hereto;
b) Investment certificate or investment registration certificate (duplicate thereof, and presenting original or certified true copy thereof for checking of consistency thereof is required);
c) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
d) Original copy of written document clarifying the origin of special vehicle made under Article 4 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein.
3. Special vehicles, yet registered, when running on the road, must be temporarily registered. Registration documentation shall comprise:
a) Application form for Certificate of temporary special vehicle registration prepared by using the form No. 4 of Appendix 2 hereto;
b) Written document stating ownership of special vehicles prepared in accordance with Article 3 herein (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy is required);
c) Written document clarifying the origin of special vehicles made in accordance with Article 4 herein (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy is required);
Article 6. Procedures for granting initial registration certificate and definite-term registration certificate
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 1 and clause 2 of Article 5 herein for direct submission to the Department of Transport at the place where the owner’s main office or permanent residence is located.
2. Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
a) If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
b) If submitted documentation is adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall give the owner the appointment note by using the form No.5 in Appendix 2 hereto. Time of inspection of special vehicle cannot exceed 05 days from the date of preparation of appointment note.
In case where a special vehicle is being used or moved outside of the registration locality, the Department of Transport receiving application documentation requests the Department of Transport at the place where the special vehicle is being used or remains in writing to inspect the special vehicle within 05 days of receipt of such request.
3. Department of Transport carries out the inspection of the special vehicle at the date and venue specified in the appointment note which is documented by using the form No. 6 describing a report on inspection of special vehicle in Appendix 2 hereto.
4. Within 03 working days from completion of the inspection or of receipt of the inspection result with respect to special vehicle being used or remaining outside of the locality where registration is issued, if all items listed in the inspection report meet specific requirements, Department of Transport shall grant the certificate of registration and number plate to the owner and record relevant information into the special vehicle register; in case the inspection result is not satisfactory, the Department of Transport must inform the owner and clearly state reasons.
5. Validity period of the definite-term certificate of registration of special vehicle shall be subject to clause 2 of Article 5 herein and start on the date of grant of registration and end on the date of expiry of the Investment Certificate or Investment Registration Certificate.
Article 7. Procedures for granting temporary registration certificate
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 3 of Article 5 herein for direct submission to the Department of Transport at the nearest place.
2. Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
a) If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
b) If submitted documentation fully meets prescribed requirements, within 03 working days of receipt of valid and sufficient documentation, the Department of Transport shall issue the temporary registration certificate and record information about the registered special vehicle into its register. In case of refusal to issue registration, they must send a written response clearly stating reasons.
3. Temporary registration certificate must be valid within 20 days from the issue date.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực