Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22/2019/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2019 |
Ngày công báo: | 10/07/2019 | Số công báo: | Từ số 547 đến số 548 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Tổng cục trường Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng.
1. Thông tư này áp dụng đối với,cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo danh mục tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
2. Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
4. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
5. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6. Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
3. Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
a) Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
5. Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
a) Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
b) Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
1. Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng phải thực hiện đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:
a) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
d) Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp lại bao gồm:
a) Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng. Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
1. Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xe máy chuyên dùng được mua bán, được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này. Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay đổi chủ sở hữu thì không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
1. Hồ sơ di chuyển đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 9 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải và chủ sở hữu xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Xe máy chuyên dùng hỏng không sử dụng được;
b) Xe máy chuyên dùng bị mất không tìm được;
c) Xe máy chuyên dùng bán hoặc tái xuất ra nước ngoài;
d) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
2. Hồ sơ thu hồi bao gồm:
a) Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 11 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 12 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 13 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 7 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
5. Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 14 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Các trường hợp đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung
a) Đóng mới khi trên hồ sơ và kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung theo phương pháp quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đóng lại số động cơ, số khung trong trường hợp bị mờ theo đúng số động cơ, số khung trong hồ sơ của xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và ghi vào Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp Sở Giao thông vận tải được đề nghị phối hợp kiểm tra thì đóng mới theo số khung, số động cơ của Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cung cấp.
3. Trường hợp phát hiện tự đóng lại hoặc tẩy xóa số động cơ, số khung thì Sở Giao thông vận tải không giải quyết cấp đăng ký.
1. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất hồ sơ đăng ký
a) Chủ sở hữu lập Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 Phụ lục 2 của Thông tư này kèm bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó và bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu đăng ký trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian, đăng tải không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
2. Trường hợp phát sinh khi di chuyển, sang tên đăng ký
a) Đối với xe máy chuyên dùng đã di chuyển đăng ký, nhưng chủ sở hữu chưa làm thủ tục đăng ký tại nơi đến đã bán tiếp cho người khác, Sở Giao thông vận tải nơi người mua, tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Sau khi cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi để điều chỉnh trong Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
3. Nếu nhiều xe chung một giấy tờ quy định tại Điều 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 của Thông tư này thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp đăng ký tạm thời quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
1. Quản lý công tác cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc.
2. Quản lý việc phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số và bộ đóng số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng đảm bảo thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
3. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải thực hiện các quy định của Thông tư này.
1. Tổ chức thực hiện việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Quản lý hồ sơ đăng ký
Lưu và quản lý hồ sơ cấp đăng ký lần đầu, cấp đăng ký có thời hạn, cấp đăng ký tạm thời, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số; hồ sơ sang tên, di chuyển đăng ký, biển số và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số;
3. Thu, nộp và sử dụng các khoản phí, lệ phí về cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Báo cáo Tổng Cục Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số theo mẫu số 15 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thực hiện kiểm tra xe máy chuyên dùng khi có đề nghị phối hợp của các Sở Giao thông vận tải khác.
6. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, báo cáo công tác cấp đăng ký, biển số theo mẫu số 16 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.
1. Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ và Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ;
h) Máy cào bóc mặt đường.
3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
4. Các loại máy đặt ống.
5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
6. Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác,
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Cần trục:
a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU TRONG CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Biểu mẫu |
Mẫu số 1 |
Mẫu Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 2 |
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 3 |
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 4 |
Mẫu Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 5 |
Mẫu Giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 6 |
Mẫu Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 7 |
Mẫu Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 8 |
Mẫu Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 9 |
Mẫu tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 10 |
Mẫu Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 11 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 12 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 13 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 14 |
Mẫu Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 15 |
Mẫu Báo cáo cấp phôi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 16 |
Mẫu Báo cáo công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 17 |
Mẫu Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………… 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: …………………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………………. 17. Số khung:………………………………….. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:……………………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý……………………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.……………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ………………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: …………………………… 17. Số khung:…………………………………. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………….Biển số đề nghị cấp ……………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ …………
6. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………………..
7. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………… 10. Màu sơn:……………………………………….. 12. Nước sản xuất: ……………………………….. 14. Số động cơ:……………………………………. |
9. Công suất: ……………………………(kW) 11. Năm sản xuất: …………………………… 13. Số khung:………………………………… 15. Trọng lượng: ………………………(kg)... |
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:.... …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:………………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………….
13. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 16. Màu sơn:……………………………………….. 18. Nước sản xuất:..………………………………. 20. Số động cơ:……………………………………. |
15. Công suất: ……………..........(kW)……... 17. Năm sản xuất: ……………………………. 19. Số khung:………………………………….. 21. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
22.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Mẫu số 5
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Sở Giao thông vận tải………………………………đã nhận đủ hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng và hẹn ông (bà):……………………………………………… như sau:
1. Kiểm tra xe máy chuyên dùng (nếu có) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn:
Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………tháng ....năm………………………………………………
Địa điểm dự kiến kiểm tra xe máy chuyên dùng:……………………………………………………
2. Trả kết quả trong vòng 03 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra và đạt yêu cầu
- Địa điểm trả kết quả:…………………………………………………………………………………
|
Cán bộ cấp giấy hẹn |
Mẫu số 6
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../KTXMCD |
……………, ngày……tháng……năm…… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
I. Thành phần kiểm tra, gồm có:
1. Đại diện Sở Giao thông vận tải:
a) Họ và tên:…………………………………………………… Chức vụ:…………………………
b) Họ và tên:…………………………………………………… Chức vụ:...................................
2. Chủ phương tiện hoặc Đại diện chủ phương tiện:
3. Thời gian kiểm tra: ......giờ…..ngày.......tháng……năm……………
4. Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………………………………………
II. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
1. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………….. |
Đúng □ |
Sai n |
2. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
3. Nước sản xuất:……………………………………………………………….. |
Đúng □ |
Sai □ |
4. Năm sản xuất: ………………………………………………………………... |
Đúng □ |
Sai □ |
5. Màu sơn:………………………………………………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
6. Số khung:……………………………………………………………………… |
Đúng □ |
Sai □ |
7. Số động cơ:…………………………………………………………………… |
Đúng □ |
Sai □ |
8. Công suất: ………………………………………………………………(kW) |
Đúng □ |
Sai □ |
9. Trọng lượng: …………………………………………………………….(kg) |
Đúng □ |
Sai □ |
10. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
11. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:……………………...Số khung:…………………………………………
b) Thay đổi cải tạo khác: …………………………………………………………………………..
III. Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được đề nghị kiểm tra:
Biên bản kiểm tra này được lập tại………………..
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được đề nghị kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được đề nghị kiểm tra.
Mẫu số 7
1. Trang bìa:
ỦY BAN NHÂN DÂN………… SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…………………
|
2. Nội dung
TT |
Tên, đặc điểm XMCD |
Số biển số, ngày cấp |
Năm và nước sản xuất |
Tên chủ sở hữu, địa chỉ |
Số động cơ, số khung, kích thước bao (Đ x R x C) |
Ngày, nơi di chuyển đến, cấp lại, |
Ngày xóa sổ đăng ký. |
Mất đăng ký, Chứng từ nguồn gốc |
Chủ sở hữu (ký) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 27. Màu sơn:……………………………………….. 29. Nước sản xuất:..………………………………. 31. Số động cơ:……………………………………. |
26. Công suất: ……………..........(kW)……... 28. Năm sản xuất: ……………………………. 30. Số khung:…………………………………. 32. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là…………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải………………………cấp ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:…………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………… 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ……………..........(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………………. 17. Số khung:…………………………………. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Mẫu số 10
Tên sở Giao thông vận tải di chuyển đi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/DC-XMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………… 3. Ngày cấp: …………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………. 8. Ngày cấp……………………………………………………… 9.Nơi cấp………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ……………..........(kW)……. 15. Năm sản xuất: …………………………… 17. Số khung:………………………………… 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………
Biển số đăng ký:………………….đã được Sở Giao thông vận tải cấp……………………. ngày ……/ ……./ ………..
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………………………………….để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Phiếu này được lập thành 03 bản:
- Gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam 01 bản;
- Gửi Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đến 01 bản;
- Lưu tại Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi 01 bản
Mẫu số 11
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm,
- Chiều rộng: 60 mm
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn……………………… Nước sản xuất:………………………………………………………… Số động cơ:…………………………Số khung………………………. Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
c) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
d) Mục công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu số 12
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm;
- Chiều rộng: 60 mm;
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có then hạn xe máy chuyên dùng :
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn……………………… Nước sản xuất:………………………………………………………… Số động cơ:…………………………Số khung………………………. Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
Có giá trị đến:
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trọng giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
c) Mục công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu số 13
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều rộng: 100 mm,
- Chiều dài: 140 mm, .
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, nền màu vàng nhạt.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG Số…………../XMCD Tên chủ sở hữu………………………………………………………… Địa chỉ thường trú……………………………………………………… Tên xe máy chuyên dùng……………………………………………... Nhãn hiệu (kiểu loại)………………….Màu sơn……………………... ……….ngày…..tháng……năm………. Giám đốc Sở GTVT Có giá trị đến:…./………/…………..
|
3. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ 14, không được viết tay.
b) Tên của “Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” viết in. hoa, cỡ chữ 14.
c) Số thứ tự của Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. Cỡ số 16 đậm.
d) Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp
Mẫu số 14
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước biển số
a) Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy cách
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số:
- Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều cao chữ và số 80 mm,
- Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội dung ghi trên biển số :
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ký tự 1 và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3 quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4 là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8 là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí các ký tự trên biển số :
a) Biển phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4, tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm, tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4. Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
Biển số phía trước
|
Biển số phía sau
|
Mẫu số 15
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/DC-XMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
BÁO CÁO
CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày.../.../ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, Sở Giao thông vận tải…………….báo cáo thực hiện cấp phôi Giấy chứng nhận đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng ký có trong kỳ, tổng số:…………………… chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, tổng số: …………………………………….chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới………chiếc;
- Cấp lại………...chiếc;
- Bị hỏng…..……chiếc.
Số phôi Giấy chứng nhận đăng ký xin cấp tiếp:……………………………………chiếc.
II. Biển số
1. Biển số có trong kỳ:…………………….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số……………..đến số……………);
Bánh X:……………….bộ (từ số…………..đến số……………);
Bánh S:……………....bộ (từ số.................đến số……………).
2. Số biển đã cấp:…………………………….bộ
Trong đó:.Bánh L:……………..bộ (từ số…………….đến số…………….);.
Bánh X:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
Bánh S:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
3. Số biển số xin cấp:…………………………..bộ
Trong đó: Bánh L:………...bộ (từ số……………….đến số………………….)
Bánh X:…………....bộ (từ số…………………đến số…………………..);
Bánh S:…………….bộ (từ số…………………đến số…………………..).
Đề nghị Tổng Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
|
Giám đốc |
Mẫu số 16
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BCXMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM………
CÔNG TÁC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày.../.../ ………..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, Sở Giao thông vận tải……………….báo cáo kết quả thực hiện năm………..như sau:
1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp:…………………………………..chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới:……….chiếc;
- Cấp lại:…………chiếc;
- Phôi chứng chỉ bị hỏng:……….chiếc.
2. Tổng số biển số đã cấp:……….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số…………đến số…………..);
Bánh X:……………bộ (từ số……………đến số……………..);
Bánh S::……………bộ (từ số………......đến số……………..).
3. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động cơ, số khung, tổng số:…………………..chiếc.
Trong đó: Bánh L:……………….chiếc (Biển số……………………….);
Bánh X:..........................chiếc (Biển số……………………..);
Bánh S:………………….chiếc (Biển số…………………….).
4. Xe máy chuyên dùng di chuyển: tổng số:………………….chiếc.
Trong đó: Di chuyển đi:……………….chiếc (Biển số……………………..);
Di chuyển đến:……………….chiếc (Biển số……………………….).
5. Xe máy chuyên dùng thu hồi đăng ký:………………chiếc ( Biển số………………………).
6. Tổng số XMCD còn quản lý:……………….chiếc. Trong đó:
- Tổng số cần trục các loại:……………chiếc
- Tổng số xe nâng các loại:…………………chiếc
- Tổng số máy xúc các loại:………………...chiếc
- Tổng số máy (xe) ……………các loại:……………..chiếc
7. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:
|
Giám đốc |
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………………….Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:…………………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm sản xuất……………………
Số động cơ:…………………………………………………….Số khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải……………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
…………….., ngày…..tháng…..năm…...... |
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 3
MÃ SỐ CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng sau:
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
15. |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
48 |
Gia Lai |
81 |
17 |
Hà Nội |
29 |
49 |
Kon Tum |
82 |
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Hậu Giang |
87 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắc Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
Tp Hồ Chí Minh |
50 |
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Bắc Kạn |
97 |
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
|
|
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu và chữ số:
a) Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét chữ và số 0,3 mm.
b) Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
a) Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phương pháp đóng:
- Ký tự 1 và 2 là mã số quy định cấp đăng ký biển số theo quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;
- Ký tự 3 là loại bánh xe máy chuyên dùng, phân theo:
Bánh lốp ký hiệu là L;
Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là X;
Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là S.
- Ký tự 4 và 5 là biểu thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, ……09 là năm 2009;
- Ký tự 6, 7, 8, 9 là số thứ tự động số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 22/2019/TT-BGTVT |
Hanoi, June 12, 2019 |
CIRCULAR
PRESCRIBING REGISTRATION OF SPECIAL VEHICLES
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Upon the request of the Director of Science – Technology Department and Director of the Directorate for Roads of Vietnam;
Minister of Transport hereby promulgates the Circular prescribing registration of special vehicles.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular addresses issuance, renewal and withdrawal of Certificates of registration and number plates of special vehicles.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to entities and persons involved in issuance, renewal and withdrawal of Certificates of registration and number plates of special vehicles in the list specified in Appendix 1 hereto.
2. This Circular does not apply to issuance, renewal and withdrawal of Certificates of registration and number plates of special vehicles used by military and police forces for national defence and security purposes.
Article 3. Documentation proving ownership of special vehicle
Documentation proving ownership of special vehicle may be one of the followings:
1. Sale, purchase or gift contract, donation deed or written document stating inheritance, provided in laws;
2. Sales invoice made under regulations of the Ministry of Finance;
3. Written document on approval of vehicle liquidation made by competent authorities under law;
4. Written document stating the finance lessor agrees to rent the lessee the special vehicle of which ownership is registered under law;
5. Decision to receive aids from competent authorities under law;
6. Decision to dispatch and sell national reserve goods by competent authorities under law.
Article 4. Documentation evidencing ownership of special vehicles
Documentation evidencing ownership of special vehicle may be one of the followings:
1. Quality inspection certificate form issued under regulations of the Minister of Transport to domestically manufactured and assembled special vehicles.
2. Certificate of conformance to technical safety and environmental protection regulations for imported special vehicles or notification of exemption from the requirement for inspection of technical safety and environmental protection of imported special vehicles issued under regulations of the Minister of Transport as the requirement for import of special vehicles.
3. Certificate of quality for refurbished vehicles issued under regulations of the Minister of Transport to refurbished special vehicles, and the document specified in clause 1 or clause 2 of this Article. In case of replacement of engine fittings and vehicle body frame, written documents evidencing substitute engine fittings or vehicle body frames are required under law. If any substitute engine fitting or vehicle body frame is part of other registered special vehicles, declaration form for withdrawal of vehicle registration or number plate must be submitted by using the form No. 1 of Appendix 2 hereto.
4. Documentation requirements for special vehicles confiscated as public assets:
a) Confiscation decision issued by competent authorities in accordance with law;
b) Invoice of property confiscated as public assets issued by the Ministry of Finance (in case of property disposed of in the liquidation form); note of handover and receipt of property (in case of disposing of property in the transfer form) issued under law.
5. Documentation requirements for special vehicles subject to the decision on disposal of evidence objects.
a) Decision on disposal of evidence objects issued by the investigation agency, People's Procuracy or People's Court under law;
b) Cash receipt note or handover report made under law (applicable to the complainant).
Chapter II
GRANT OF SPECIAL VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATE
Article 5. Documentation submitted to apply for registration of special vehicles
1. Application package for the initial registration of special vehicles shall be composed of the followings:
a) Special vehicle registration form made using the form No. 2 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
c) Original copy of written document clarifying the origin of special vehicle made under Article 4 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein.
2. Temporarily imported or re-exported special vehicles specified in foreign investment programs or projects in Vietnam or ODA-funded projects in Vietnam shall be required to obtain registration valid for a definite term. Registration documentation shall comprise:
a) Definite-term special vehicle registration form made using the form No. 3 of Appendix 2 hereto;
b) Investment certificate or investment registration certificate (duplicate thereof, and presenting original or certified true copy thereof for checking of consistency thereof is required);
c) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
d) Original copy of written document clarifying the origin of special vehicle made under Article 4 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein.
3. Special vehicles, yet registered, when running on the road, must be temporarily registered. Registration documentation shall comprise:
a) Application form for Certificate of temporary special vehicle registration prepared by using the form No. 4 of Appendix 2 hereto;
b) Written document stating ownership of special vehicles prepared in accordance with Article 3 herein (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy is required);
c) Written document clarifying the origin of special vehicles made in accordance with Article 4 herein (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy is required);
Article 6. Procedures for granting initial registration certificate and definite-term registration certificate
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 1 and clause 2 of Article 5 herein for direct submission to the Department of Transport at the place where the owner’s main office or permanent residence is located.
2. Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
a) If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
b) If submitted documentation is adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall give the owner the appointment note by using the form No.5 in Appendix 2 hereto. Time of inspection of special vehicle cannot exceed 05 days from the date of preparation of appointment note.
In case where a special vehicle is being used or moved outside of the registration locality, the Department of Transport receiving application documentation requests the Department of Transport at the place where the special vehicle is being used or remains in writing to inspect the special vehicle within 05 days of receipt of such request.
3. Department of Transport carries out the inspection of the special vehicle at the date and venue specified in the appointment note which is documented by using the form No. 6 describing a report on inspection of special vehicle in Appendix 2 hereto.
4. Within 03 working days from completion of the inspection or of receipt of the inspection result with respect to special vehicle being used or remaining outside of the locality where registration is issued, if all items listed in the inspection report meet specific requirements, Department of Transport shall grant the certificate of registration and number plate to the owner and record relevant information into the special vehicle register; in case the inspection result is not satisfactory, the Department of Transport must inform the owner and clearly state reasons.
5. Validity period of the definite-term certificate of registration of special vehicle shall be subject to clause 2 of Article 5 herein and start on the date of grant of registration and end on the date of expiry of the Investment Certificate or Investment Registration Certificate.
Article 7. Procedures for granting temporary registration certificate
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 3 of Article 5 herein for direct submission to the Department of Transport at the nearest place.
2. Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
a) If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
b) If submitted documentation fully meets prescribed requirements, within 03 working days of receipt of valid and sufficient documentation, the Department of Transport shall issue the temporary registration certificate and record information about the registered special vehicle into its register. In case of refusal to issue registration, they must send a written response clearly stating reasons.
3. Temporary registration certificate must be valid within 20 days from the issue date.
Chapter III
RENEWAL OR REISSUANCE OF SPECIAL VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATE AND NUMBER PLATE
Article 8. Documentation requirements for renewal or reissuance of special vehicle registration certificate and number plate
1. Application documentation for renewal of the registration certificate and number plate
The owner of the special vehicle which is refurbished or repainted; change in information related to the owner (other than change to another owner); certificate of registration or number plate of the special vehicle which is damaged, must go through required procedures for renewal of certificate of registration and number plate. Application documentation for renewal shall be composed of the followings:
a) Registration form for renewal of Certificate of special vehicle registration and number plate prepared by using the form No. 8 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of special vehicle registration certificate;
c) Original copy of certificate of quality of refurbished special vehicle issued under regulations of the Ministry of Transport to the refurbished special vehicle;
d) Decision or written document on change issued by competent authorities in cases where the owner changes relevant information (duplicate thereof and presenting the original copy thereof for checking of consistency or certified true copy thereof is required).
2. Application documentation for reissuance of the registration certificate and number plate
The special vehicle’s owner who loses the certificate of registration or number plate must file application for reissuance of the certificate of registration or number plate. Documentation requirements for re-issuance shall comprise the followings:
a) Registration form for reissuance of Certificate of special vehicle registration and number plate completed by using the form No. 8 of Appendix 2 hereto;
b) Written notice publicly made known on local mass media by using the form No. 17 of Appendix 2 hereto in case of loss of the certificate of registration.
Article 9. Procedures
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in Article 8 herein for direct submission to the Department of Transport granting registration.
2. Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
a) If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
b) If submitted documentation is sufficient as prescribed in regulations, within the maximum period of 03 working days, the Department of Transport shall grant the renewed certificate of registration to the owner, claim back the previous certificate of registration and chop it off at the top right corner; within 15 working days, the Department of Transport shall decide to grant the new number plate which is the same as the previous one and collect the damaged one. The registration of the refurbished special vehicle shall be subject to regulations laid down in point b of clause 2, 3 and 4 of Article 6 herein. In case of refusal, they must send a written response clearly stating reasons.
c) In case of loss of registration certificate, within 02 working days of receipt of application documentation, Department of Transport can post information about such loss on the website of the Department of Transport for a period of 15 days. After such period, if there is none of feedbacks regarding any dispute of the special vehicle that needs its registration to be regranted, within the maximum duration of 3 working days, the Department of Transport has to regrant the certificate of registration of special vehicle to the owner.
Chapter IV
SPECIAL VEHICLE OWNERSHIP TRANSFER AND REFERRAL
Article 10. Ownership transfer occurring in the same city or province
Special vehicle sold, purchased, gifted or inherited in the same centrally-affiliated city or province shall be subject to registration procedures for ownership transfer, including:
1. Documentation requirements for ownership transfer shall comprise:
a) Special vehicle registration form made using the form No. 2 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
c) Available certificate of registration of special vehicle (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy thereof is required).
2. Procedures:
a) Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in Article 1 herein for direct submission to the Department of Transport granting registration;
b) Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
In case where submitted documentation is adequate as legally prescribed, the Department of Transport must implement procedures as provided in point b of clause 2, clause 3 of Article 6 herein;
Within 03 working days of completion of the inspection, if the inspection result is satisfactory, the Department of Transport shall issue the certificate of registration of special vehicle bearing the new owner’s name, keep the previous number plate and chop the previous owner’s certificate of registration of at the top right corner and record information about such certificate into the register of special vehicles. In case of refusal, they must send a written response clearly stating reasons.
Article 11. Referral of special vehicle registered in the different centrally-affiliated city or province
Special vehicles sold, purchased, gifted or inherited in the different centrally-affiliated city or province must go through the registration procedures for referral or ownership transfer under the provisions of Article 12 and 13 herein. In case of referring special vehicle from another centrally-affiliated city or province but keeping the owner unchanged, regulations set forth in point b of clause 1 of Article 12 herein shall not be applied.
Article 12. Procedures for referral of the registered special vehicle
1. Documentation requirements for referral shall comprise:
a) Special vehicle referral registration form completed by using the form No. 9 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of written document evidencing ownership of special vehicle made under Article 3 herein, except as prescribed in clause 3 of Article 19 herein;
c) Available certificate of registration of special vehicle (duplicate thereof and presenting original copy thereof for checking of consistency or certified true copy thereof is required).
2. Procedures:
a) Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in Article 1 herein for direct submission to the Department of Transport granting registration;
b) Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
If submitted documentation is adequate as legally prescribed, within 03 working days, the Department of Transport must refer the registration of the special vehicle by using the form No. 10 of Appendix 2 hereto, collect the number plate, chop the Certificate of registration off at the top right corner, record relevant information into the register and return the registration documentation to the owner. In case of refusal, they must send a written response clearly stating reasons.
Article 13. Procedures for registration of special vehicle referred from other centrally-affiliated city or province
1. Registration documentation shall comprise:
a) Special vehicle registration form made using the form No. 2 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of the form of referral of registration of special vehicle already granted under clause 2 of Article 12 herein and registered special vehicle documentation.
2. Procedures:
a) Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 1 of this Article for direct submission to the Department of Transport at the receiving place;
b) Department of Transport receives and verifies information contained in submitted documentation and informs the owner within 01 working day of receipt of submitted documentation.
If submitted documentation is not adequate as set out in regulations, the Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved documentation;
In case where submitted documentation is adequate as legally prescribed, the Department of Transport and the owner of special vehicle must implement procedures as provided in point b of clause 2, clause 3 and clause 4 of Article 6 herein. In case of refusal, they must send a written response clearly stating reasons.
Chapter V
WITHDRAWAL OF THE REGISTRATION CERTIFICATE AND NUMBER PLATE
Article 14. Documentation on withdrawal of the registration certificate and number plate
1. Certificate of registration and number plate shall be withdrawn in the following cases:
a) Special vehicle is damaged to the extent of being no longer in use;
b) Special vehicle is lost without being found;
c) Special vehicle is sold or re-exported abroad;
d) Competent authority has detected any violation against regulations on issuance of registration and number plate to the extent that they must take required steps in revoking the certificate of registration and number plate.
2. Documentation requirements for withdrawal shall include:
a) Registration form for withdrawal of Certificate of special vehicle registration and plate number prepared by using the form No. 1 of Appendix 2 hereto;
b) Original copy of the certificate of registration of special vehicle and number plate (except in case of being lost).
Article 15. Procedures
1. Special vehicle’s owner prepares 01 (one) set of documents as prescribed in clause 2 of Article 14 herein for direct submission to the Department of Transport granting registration.
2. The Department of Transport receives submitted documentation, takes back the certificate of registration or number plate, records relevant information in the register of special vehicles and returns application documentation to the owner within the maximum duration of 02 working days of receipt of submitted application.
3. In case where the competent entity detects any violation against regulations on grant of registration and number plate under the provisions of point d of clause 1 of this Article, the Department of Transport shall issue a decision to revoke the certificate of registration or number plate and make it known to the public on the website of the Department of Transport.
Chapter VI
REGISTRATION CODE, CERTIFICATE AND NUMBER PLATE
Article 16. Registration code
Registration codes of special vehicles assigned by specific provinces or centrally-affiliated cities must be consistent with those assigned to road vehicles as specified in Appendix 3 hereto.
Article 17. Sample registration certificate and number plate
1. Certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 11 of Appendix 2 hereto.
2. Fixed-term certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 12 of Appendix 2 hereto.
3. Temporary certificate of special vehicle registration must be made using the form No. 13 of Appendix 2 hereto.
4. Register of special vehicles must be made using the form No. 7 of Appendix 2 hereto.
5. Number plate of special vehicle must be made using the form No. 14 of Appendix 2 hereto.
Chapter VII
HANDLING OF OCCURRENCES ARISING FROM REGISTRATION
Article 18. Designation and redesignation of engine and chassis number
1. Engine and chassis number shall be newly designated or redesignated in the following cases:
a) Designation of new numbers shall be required in case of none of engine or chassis number available on documentation and physical inspection according to the method specified in Appendix 4 hereto;
b) Redesignation of engine or chassis number shall be required to ensure the same engine or chassis number as the existing one if the existing one is blurred.
2. The Department of Transport shall decide on designating or redesignating engine or chassis number in the cases specified in clause 1 of this Article and shall record their decision into the report on inspection of special vehicle by using the form No. 6 of Appendix 2 hereto. In case where the Department of Transport is requested to enter into cooperation in inspection, chassis or engine number shall be designated or redesignated to be the same as those assigned by the Department of Transport implementing procedures for grant of registration.
3. In case of self-designation or erasure or correction of engine or chassis number, the Department of Transport shall have the right not to grant registration.
Article 19. Handling of difficulties or occurrences
1. If the owner of special vehicle loses registration documentation, the following steps must be taken
a) The owner prepares the registration form of special vehicle by using the form No. 2 of Appendix 2 herein together with duplicate copies of lost documents certified by issuing authorities and public notice issued under point b of clause 2 of Article 8 herein for direct submission to the Department of Transport at the place where the owner’s main office or permanent residence is located.
b) Within 02 working days of receipt of sufficient documentation as set out in regulations, the Department of Transport must publish and maintain information on the Department’s website for a period of 15 days. After such period, if there is none of feedbacks concerning any dispute arising from the special vehicle that needs to obtain registration, the Department of Transport shall carry out procedures prescribed in point b of clause 2, 3 and 4 of Article 6 herein.
2. Referral and transfer of ownership of special vehicle
a) If a special vehicle of which registration is referred and whose owners have not yet completed registration at the arrival place is resold to another owner, the Department of Transport on the buyer's side shall receive submitted documentation and shall grant registration in accordance with Article 13 herein;
b) After granting registration, the Department of Transport granting registration shall send a written notification to the arrival Department of Transport to request them to adjust information contained in the register of special vehicles.
3. If multiple special vehicles are declared in the same document with respect to those documents specified in Article 3, clause 4 and clause 5 of Article 4 herein, the applicant for registration must submit an original or duplicate copy of each vehicle at the Department of Transport granting registration (except in case of temporary registration prescribed in clause 3 of Article 5 herein). The Department of Transport granting registration shall be responsible to give registration applicants written confirmation about retention of original copies.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 20. Directorate for Roads of Vietnam
1. Administer issuance, renewal and withdrawal of Certificate of special vehicle registration or number plate across the nation.
2. Manage issuance of the blank certificate of special vehicle registration and number plate and the engine or chassis numbering toolkit for uniform use throughout the nation.
3. Inspect Departments of Transport to ensure they comply with regulations laid down herein.
Article 21. Departments of Transport
1. Take charge of issuance, renewal and withdrawal of Certificates of registration and number plates of special vehicles in compliance with this Circular within their respective jurisdiction.
2. Manage registration documentation
Store and manage initial registration documentation, grant fixed-term, temporary registration, renewal, reissuance and withdrawal of Certificate of registration or number plate; documentation on transfer of ownership or referral of registration or number plate and other documents related to grant, renewal or withdrawal of certificate of registration or number plate;
3. Collect, pay and use fees and charges for grant of registration of special vehicles under regulations of the Ministry of Finance.
4. Report to the Directorate for Roads of Vietnam on demands for blank Certificates of special vehicle registration and number plate by using the form No. 15 of Appendix 2 hereto.
5. Carry out the inspection of special vehicle upon the request for cooperation in such inspection from other Department of Transport.
6. Before January 15 each year, submit the review report on grant of registration or number plate by using the form No. 16 of Appendix 2 herein to Directorate for Roads of Vietnam.
Article 22. Special vehicle owner
1. Strictly comply with laws on registration of special vehicles.
2. When registering directly with entities granting registration, the owner of special vehicle must show conventional or new-format ID card or passport remaining valid for checking purposes; in case the applicant for registration is not the owner inscribed on the existing registration certificate, he/she must show written authorization as provided in law; the representative of the institutional applicant must show the introduction letter.
Chapter IX
ENTRY INTO FORCE AND IMPLEMENTARY RESPONSIBILITIES
Article 23. Entry into force
1. This Circular shall enter into force from August 1, 2019.
2. This Circular shall replace the Circular No. 20/2010/TT-BGTVT dated July 30, 2010 of the Minister of Transport, prescribing issuance, renewal and withdrawal of registration and number plate of special vehicles using roads and the Circular No. 59/2011/TT-BGTVT dated December 5, 2011 of the Minister of Transport on amendments to certain articles of the Circular No. 20/2010/TT-BGTVT dated July 30, 2010 of the Minister of Transport, prescribing grant, renewal and withdrawal of registration and number plate of special vehicles using roads.
Article 24. Implementary responsibilities
The Chief of the Ministry’s Office, the Ministry’s Chief Inspector, Directors of departments, Director of Directorate for Roads of Vietnam, Directors of Departments of Transport and Heads of entities, organizations or individuals concerned, shall be responsible for implementing this Circular./.
|
PP. MINISTER |
APPENDIX 1
LIST OF SPECIAL VEHICLES
(to the Circular No. 22/2019/TT-BGTVT dated June 12, 2019 of the Minister of Transport)
I. Heavy-duty vehicles
1. Earthworks machineries:
a) Excavators:
- Wheel excavators,
- Chain excavators,
- Excavators with mixed tyres;
b) Bulldozers:
- Wheel bulldozers,
- Chain bulldozers,
- Bulldozers with mixed tyres;
c) Grab bucket excavators;
d) Graders;
dd) Rollers:
- Wheel rollers,
- Steel wheel rollers,
- Rollers with mixed tyres.
2. Road surface equipment:
a) Pavement material spreaders;
b) Aggregate pavement equipment;
c) Concrete pavement equipment;
d) Asphalt concrete mixers;
dd) Bitumen sprayers;
e) Road cleaners;
g) Road repair and maintenance equipment;
h) Asphalt milling machines.
3. Foundation construction equipment:
a) Pile drivers;
b) Drilling rigs.
4. Pipe laying equipment.
5. Gravel crushing and screening machines.
6. Other special-purpose equipment and vehicles,
II. Loading and unloading equipment and vehicles
1. Loading equipment:
a) Wheel loaders;
b) Chain loaders;
c) Loaders with mixed tyres;
d) Loading bulldozers.
2. Lifting equipment and vehicles.
3. Cranes:
a) Wheel cranes (except cranes mounted on vehicle chassis);
b) Chain cranes.
4. Other purpose-built loading and unloading equipment and vehicles.
III. Special vehicles and equipment used in the agricultural production sector
IV. Special vehicles and equipment used in the forestry sector.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực