Chương I Nghị định 99/2021/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 99/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Cơ quan TW | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 11/11/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | 26/11/2021 | Số công báo: | Từ số 995 đến số 996 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, bao gồm:
1. Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công cho:
a) Dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công.
c) Dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) gồm: vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm; hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP và chi phí bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.
d) Dự án đầu tư công sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.
2. Quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ).
3. Quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, bao gồm các nhiệm vụ, dự án quy định tại khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn theo văn bản cho phép dừng hoặc cho phép chấm dứt thực hiện của người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết định đầu tư.
Dự án, công trình, hạng mục công trình sử dụng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công: thực hiện thống nhất theo quy định tại Nghị định này, trừ dự án có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Dự án có nguồn đóng góp bằng hiện vật, ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: căn cứ đơn giá hiện vật, giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
Dự án thực hiện theo hình thức sử dụng vốn đầu tư công hỗ trợ bằng vật liệu xây dựng, các hình thức hỗ trợ hiện vật khác: các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc quyết toán phần vốn hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị thực hiện và của Nhà nước.
4. Đối với vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài bố trí cho dự án đầu tư công: quy trình, thủ tục kiểm soát thanh toán và quyết toán thực hiện theo các quy định tại Nghị định này; riêng thủ tục rút vốn và quản lý rút vốn thực hiện theo điều ước quốc tế về ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
5. Nghị định này không quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công để cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm: Chính phủ, Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các cấp và các cơ quan được giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền kiểm soát, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Dự án đầu tư công bí mật nhà nước là dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước có độ mật gồm Mật, Tối mật, Tuyệt mật thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Dự án đầu tư công tại nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
4. Giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn trong nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư là việc cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện tạm ứng vốn, thanh toán khối lượng hoàn thành (bao gồm cả thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng) cho nhiệm vụ, dự án trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư; giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn nước ngoài theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
5. Tạm ứng vốn là việc cơ quan kiểm soát, thanh toán chuyển tiền trước cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết triển khai các công việc của nhiệm vụ, dự án.
6. Thanh toán khối lượng hoàn thành là việc cơ quan kiểm soát, thanh toán chuyển tiền cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng (hoặc thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng) theo đề nghị của chủ đầu tư để thanh toán cho phần giá trị khối lượng công việc đã thực hiện, được các bên nghiệm thu, xác định là công việc hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận, đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo quy định hiện hành. Riêng thanh toán khối lượng hoàn thành đối với bảo hiểm công trình là việc thanh toán hợp đồng được ký kết; đối với chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là việc chủ đầu tư thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán theo văn bản đề nghị của cơ quan này.
7. Thanh toán trước kiểm soát sau vốn đầu tư công là hình thức thanh toán áp dụng đối với một số khoản chi. Trong đó, cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ tục thanh toán ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Việc kiểm soát chi và xử lý kết quả kiểm tra được cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện sau khi đã thanh toán khoản chi.
8. Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án PPP trong Nghị định này bao gồm các nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 11 và trường hợp được bố trí vốn đầu tư công để triển khai theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
9. Tabmis là hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
10. Vốn nước ngoài thuộc nguồn ngân sách nhà nước gồm vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (kể cả vốn nước ngoài thanh toán theo cơ chế tài chính trong nước).
11. Vốn trong nước là vốn ngân sách nhà nước (kể cả vốn trái phiếu Chính phủ) không bao gồm vốn nước ngoài quy định tại khoản 10 Điều này.
This Decree specifies the management, disbursement, payment and final settlement of public investment funds for projects, works, planning and pre-investment mandates under the provisions of the Law on Public Investment, including:
1. Management and disbursement of public investments in:
a) State budget-funded projects.
b) Public capital-funded planning and pre-investment mandates.
c) Public – private partnership (PPP) investment projects, including: Public investments in implementing mandates such as preparation; compensation, site clearance, support, residential resettlement, assistance in development of temporary works; assistance in building facilities, infrastructure systems which is split into sub-projects of a PPP project and compensation for early contract termination paid to investors, PPP project companies.
d) Public investment projects funded by legitimate revenue that state regulatory authorities and public service units retain for investment purposes.
2. Final settlement of state budget-funded public investments in the budgetary year (full-year/year-end settlement).
3. Final settlement of public investments in completed projects, including mandates and projects specified in clause 1 of this Article that are completed or perpetually terminated according to written documents stating permission for suspension or termination issued by persons having competence in ratifying investment decisions.
Projects, construction works, items of work partially or wholly funded by public investments: The final settlement thereof shall be identically subject to the regulations laid down herein, except that of those governed by particular regulations imposed by the Government or the Prime Minister.
For projects funded by contributions in kind, working days or completed works, the final settlement thereof shall be based on unit costs of physical/material objects, working days or value of completed works which are used for calculating the accounting value of works and projects for monitoring and administrative purposes.
Projects funded by public investments existing in the form of building materials and other kinds of physical objects, Ministries, central authorities and provincial People’s Committees shall set out specific regulations on the final settlement of portions of financial grant or aid, depending on actual condition of implementing units and state regulatory authorities.
4. For official development assistance (ODA), soft loans provided by foreign donors for funding public investment projects, procedures and processes for controlling payment and settlement shall be subject to regulations hereof; in particular, procedures for fund withdrawal and fund withdrawal management shall be subject to international treaties pertaining to ODA, soft loans of foreign donors and regulations of the Government on management and disbursement of ODA and soft loans of foreign donors.
5. This Decree shall not prescribe the management, payment and settlement of public investments which are used as subsidies on preferential lending interest rates, management fees; equity contributions to policy banks and off-state budget financial funds; financial support for investment of other policy beneficiaries under the Prime Minister’s decisions; state budget funding for enterprises that make agricultural and rural development investments as per the Government's regulations.
Article 2. Subjects of application
This Decree shall apply to entities and persons involved in or related to the management, payment and settlement of investments in public investment-funded projects within the ambit of Article 1 of this Decree.
1. State regulatory agencies in charge of management, payment and settlement of investments in public investment-funded projects, including the Government, the Ministry of Finance, financial authorities at all levels and agencies assigned or authorized to control, pay and settle publicly funded projects.
2. State secret-grade public investment project means a public investment project funded by the state budget classified by the grade of secrecy such as Confidential, Secret, and Top Secret on the list of State secrets according to the provisions of the Law on Protection of State Secrets.
3. Public investment projects in foreign countries are those referred to in clause 1 of Article 3 in the Government’s Decree No. 40/2020/ND-CP dated April 6, 2020, elaborating on implementation of several Articles of the Law on Public Investment.
4. Disbursement of types of public investment including domestic capital, lawful revenue that state agencies and public service units retain for investment purposes means a regulatory payment body’s payment of advances and for the completed quantities (including payment for recovery of advances) with respect to mandates and projects upon the investor's request; foreign funds according to the provisions of the Government's Decree on the management and disbursement of ODA and soft loans of foreign donors.
5. Advance payment means the regulatory payment body’s transferring money in advance to the individual and institutional beneficiary at the request of the investor to make necessary preparations for the implementation of activities involved in a mandate or project.
6. Payment for completed quantity means a regulatory payment body’s transfer of money to an individual or institutional beneficiary (or payment for recovery of an advance) at the investor’s request for payment for the value of the quantity already carried out, tested and accepted by the parties as a partially or fully completed work according to a contract or agreement, and satisfying the quality requirements set out in current regulations. In particular, payment of construction project insurance costs for the completed quantity means the payment of obligations arising in the contract already in effect; payment of costs of review and approval of cost estimate means the investor’s payment to the body leading review of the final settlement upon this body’s written request.
7. Pay-in-advance and check-later of public investment means a payment method applied to several types of expenditure. According to this method, the regulatory payment body proceeds to pay immediately after full receipt of legitimate and valid documents according to this Decree and other relevant regulatory documents. The regulatory payment body can check expenditure and deal with inspection results after expenditure is completed.
8. Mandate to prepare for investment in a PPP project in this Decree include the tasks specified in point a, b, c and d of clause 1 of Article 11 and those receiving public investments to be carried out under the provisions of clause 1 of Article 73 in the Law on Investment in the Public-Private Partnership Mode.
9. Tabmis refers to the treasury and budget management information system.
10. State budget-controlled foreign capital comprises official development assistance (ODA), soft loans from foreign donors (including foreign loans of which settlement is subject to the domestic financial mechanism).
11. Domestic capital refers to state budget funding (even including Government bonds), exclusive of foreign capital stated in clause 10 of this Article.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực