Chương I Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Những quy định chung
Số hiệu: | 61/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/04/2018 | Ngày hiệu lực: | 21/06/2018 |
Ngày công báo: | 08/05/2018 | Số công báo: | Từ số 551 đến số 552 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn mới đối với công chức làm việc tại bộ phận một cửa
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Theo đó, tiêu chuẩn đối với công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa (BPMC) được quy định một cách chi tiết, rõ ràng hơn so với quy định hiện hành, cụ thể như sau:
- Đủ tiêu chuẩn chung về phẩm chất theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức (CVC), lực lượng vũ trang;
- Cán bộ, CVC làm việc tại BPMC cấp bộ, cấp tỉnh, cấp huyện đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong thi hành nhiệm vụ được giao;
- Có tác phong, thái độ giao tiếp, cư xử lịch sự, hòa nhã, cởi mở, thân thiện, chuẩn mực, đúng quy chế văn hóa công sở.
Nghị định 61/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 21/6/2018.
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Nghị định này không điều chỉnh việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia quy định tại Luật hải quan.
1. Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang bộ; tổng cục và tương đương, cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
b) Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính;
Các cơ quan quy định tại các điểm a, b Khoản này sau đây được gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền;
2. Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức).
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân).
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác áp dụng Nghị định này trong giải quyết thủ tục cho tổ chức, cá nhân.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Bộ phận Một cửa là tên gọi chung của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
4. Cổng Dịch vụ công quốc gia là cổng tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, tình hình giải quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở kết nối, truy xuất dữ liệu từ các Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các giải pháp hỗ trợ nghiệp vụ, kỹ thuật do Văn phòng Chính phủ thống nhất xây dựng, quản lý.
5. Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh là cổng tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở tích hợp và chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
6. Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh là hệ thống thông tin nội bộ có chức năng hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống quản lý văn bản để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để đăng tải công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
7. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính là nhận xét, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Một cửa, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện và cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.Bổ sung
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
3. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
4. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân.
5. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
6. Cán bộ, công chức, viên chức cơ quan có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải trình về thực thi công vụ trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
1. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
b) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;
d) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi;
đ) Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;
e) Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Một cửa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
g) Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng, không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
h) Ứng xử, giao tiếp không phù hợp với quy chế văn hóa công sở;
i) Các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thực hiện công vụ.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
b) Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
c) Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
d) Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tố cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
đ) Xúc phạm danh dự của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
e) Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
g) Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cản trở quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
b) Lừa dối cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, người thuê, người ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính;
c) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
1. Quyền
a) Được hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
b) Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;
c) Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;
d) Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan;
b) Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trường hợp được ủy quyền nhận thay thì mang thêm giấy ủy quyền của người đã ủy quyền đi nhận thay kết quả;
c) Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết thủ tục hành chính và các quy định của Bộ phận Một cửa; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. This Decree regulates the implementation of single-window system and interlinked single-window system for handling administrative procedures for organizations and individuals.
2. This Decree shall not apply to the implementation of administrative procedures under the national single-window system prescribed in the Law on Customs.
Article 2. Subjects of application
1. Entities handling administrative procedures
a) Ministries, ministry-level agencies; general departments, directorates and equivalent-level entities, departments, administrations or authorities affiliated to ministries and ministry-level agencies, having duties and authority to deal with administrative procedures and get involved in the process of handling of administrative procedures;
b) People’s Committees at all levels; professional entities affiliated to provincial and district-level People’s Committees; management committees of industrial zones, export processing zones, economic zones and hi-tech parks, having duties and authority to handle administrative procedures;
Entities prescribed in point a, b of this clause are hereinafter referred to as competent entities;
2. Public officers, servants and employees of competent entities prescribed in clause 1 of this Article, military officers and police officers under the control of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security (hereinafter referred to as public officers, servants and employees).
3. Organizations and individuals requesting the implementation of administrative procedures (hereinafter referred to as organization and individuals).
4. Enterprises providing public postal services, enterprises and individuals hired or authorized to carry out administrative procedures in accordance with laws.
5. State-owned public units, state enterprises and other entities applying this Decree to the handling of administrative procedures for organizations and individuals.
For the purposes of this Decree, terms used herein shall be construed as follows:
1. Single-window system for handling administrative procedures refers to a method for receiving documentation, handling and informing results of handling of administrative procedures, monitoring, supervising and assessing the handling of administrative procedures for organizations and individuals that a competent entity employs with the help of a one-stop shop prescribed in clause 3 of this Article.
2. Interlinked single-window system for handling administrative procedures refers to a method for building cooperation between competent entities in receiving documentation, handling and informing results of handling of a single administrative procedure or a set of related administrative procedures, monitoring, supervising and assessing the handling of administrative procedures for organizations and individuals with the help of a one-stop shop prescribed in clause 3 of this Article.
3. One-stop shop refers to the generic name of the unit receiving and informing results of handling of administrative procedures or the public administrative service center at the provincial level that has duties and authority to provide instructions about, receive, handle or forward documentation to handle and inform the results of handling of administrative procedures, monitor, supervise and assess the handling of administrative procedures for interested organizations and individuals.
4. National public service portal refers to a portal that integrates information about online public services, status and results of handling of administrative procedures on the basis of connecting and accessing data available on single-window electronic information systems at the ministerial or provincial level and professional and technical support solutions, and is designed and administered consistently by the Government’s Office.
5. Ministerial- or provincial-level public service portal refers to a portal that integrates information about online public services, status and results of handling of administrative procedures on the basis of integrating and sharing data with a ministerial- or provincial-level single-window electronic information system.
6. Ministerial- or provincial-level single-window electronic information system refers to an internal information system performing the functions of supporting the receipt, handling and monitoring of receipt, handling and results of handling of administrative procedures, which is administered by an entity directly under the control of a ministry or province; connecting, integrating and sharing data with the document processing system to process documents on the networked environment; connecting and integrating with the national public service portal and ministerial-level or provincial-level public service portals to publish results of handling of administrative procedures and provide public services online.
7. Assessment of handling of administrative procedures refers to comments or conclusions of competent entities, organizations or individuals about quality and progress of provision of instructions, receipt, handling and response with results of handling of administrative procedures by the one-stop shop, in-charge public officers, servants and employees, and entities handling administrative procedures.
Article 4. Principles of implementation of single-window system and interlinked single-window system
1. Considering the satisfaction of organizations and individuals as a measure of service quality and efficiency of public officers, servants and employees and competent entities.
2. Handling administrative procedures for organizations and individuals by employing single-window systems and interlinked single-window systems in a manner of centralized and uniform management.
3. Ensuring timeliness, quickness, convenience, compliance with laws, equality, fairness, objectivity, public disclosure, transparency and close cooperation between competent entities in the course of handling of administrative procedures.
4. Ensuring that handling of administrative procedures is expedited, inspected, supervised and assessed by different methods on the basis of promotion of application of information technology and involvement of organizations and individuals.
5. Helping organizations and individuals avoid incurring costs of implementation of administrative procedures which are not specified in regulations in force.
6. Public officers, servants and employees of competent entities must be accountable for performing public affairs during the period of handling of administrative procedures in accordance with laws.
7. Complying with Vietnamese laws and international agreements regarding implementation of single-window systems and interlinked single-window systems during the period of handling of administrative procedures to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory or has acceded.
Article 5. Prohibited acts in handling of administrative procedures in accordance with single-window systems and interlinked single-window systems
1. Public officers, servants and employees tasked with providing instructions about, receiving documentation, dealing with and responding with results of handling of administrative procedures in accordance with single-window systems and interlinked single-window systems at the head office of the one-stop shop and competent entities shall be prohibited from performing the following acts:
a) Bossily treat, harass, disturb and trouble organizations and individuals carrying out administrative procedures;
b) Hinder organizations and individuals from selecting forms of submission of documentation, receipt and notification of results of handling of administrative procedures in accordance with laws;
c) Illegally obstruct or prevent the process of transmitting, sending and receiving electronic data; illegally change, delete, remove, falsify, duplicate and move part or all of contents of data used for carrying out administrative procedures;
d) Unveil information about documents and other information regarding the privacy of organizations and individuals or use such information for profiteering purposes;
dd) Refuse to carry out or lengthen the time of handling of administrative procedures or discretionarily request additional documents in breach of laws;
e) Directly perform transactions, request organizations and individuals to additionally provide and improve documents without asking for permission from the One-stop Shop, unless otherwise prescribed by laws;
g) Pass the buck, show a lack of cooperation, equality, impartiality and incompliance with laws during the process of handling administrative procedures;
h) Behave or communicate incompliantly with workplace culture rules;
i) Commit other violations against laws during the period of performing official affairs.
2. Organizations and individuals requesting handling of administrative procedures shall be prohibited from performing the following acts:
a) Fraudulently and falsely create, expropriate and illegally use documents and results of handling of administrative procedures;
b) Hinder the handling of administrative procedures for organizations and individuals;
c) Use other tricks to deceive and bribe public officers, servants and employees during the process of handling administrative procedures;
d) Slander, send reports, petitions, complaints, accusations on or impersonate other people to make false, unfounded or unproven denunciations of violations of law committed by public officers, servants or employees and competent entities in the course of providing instructions about, receiving, settling and informing results of handling of administrative procedures;
dd) Offend the honor of competent entities; use or threaten to use brute force, insult the honor and dignity of public officers, servants or employees or competent entities in the process of providing instructions on, receiving, settling and informing results of handling of administrative procedures;
e) Give comments or assessments that are impartial, unfair, untrue, illegal or contrary to the actual conditions of implementation of assignments of public officers, servants or employees or competent entities during the period of providing instructions about, receiving, settling and informing results of handling administrative procedures;
g) Commit other violations as provided in laws.
3. Enterprises providing public postal services, enterprises and individuals hired or authorized to carry out administrative procedures shall be prohibited from performing the following acts:
a) Hinder the process of handling of administrative procedures;
b) Cheat public officers, servants, employees, competent entities, organizations or persons hired or authorized to carry out administrative procedures;
g) Commit other violations as provided in laws.
Article 6. Rights and responsibilities of organizations and individuals carrying out administrative procedures
1. Rights
a) Receive instructions about preparation of documents, receipt of documents and document receipt notes and make appointments to inform results of processing of documents;
b) Refuse to carry out requests not specified in legislative documents prescribing administrative procedures;
c) Raise issues and recommendations with competent entities about unnecessariness, irrationality and illegitimacy of administrative procedures;
d) Send reports, recommendations, complaints or denunciations to public officers, servants and employees when having grounds or evidence that guiding, receiving, settling or informing results of handling of administrative procedures is in breach of laws and about other related violations;
dd) Exercise other rights in accordance with laws.
2. Responsibilities:
a) Take responsibility for legality and accuracy of documents included in documentation and provide related information in full;
b) Upon receiving results of handling of administrative procedures at the One-stop shop, bring the note of document receipt and appointment for notification of results. In case of authorizing other persons to receive such results, the letter of authorization signed by the principal shall be required;
c) Fully implement regulations on handling of administrative procedures and those imposed by the One-stop Shop; pay fees, charges (if any) in full as per regulations in force;
d) Bear responsibility before law for any violation specified in clause 2 and 3 of Article 5 herein and other relevant regulations.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 7. Tổ chức Bộ phận Một cửa
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận Một cửa
Điều 10. Người làm việc tại Bộ phận Một cửa
Điều 13. Bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa
Điều 14. Phạm vi tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
Điều 16. Cách thức tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
Điều 18. Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Điều 20. Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Điều 22. Phương thức nộp phí, lệ phí
Điều 24. Xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia
Điều 25. Xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
Điều 29. Phương thức thu nhận thông tin đánh giá
Điều 30. Đánh giá nội bộ về việc giải quyết thủ tục hành chính
Điều 34. Nhiệm vụ của các bộ, cơ quan ngang bộ
Điều 35. Nhiệm vụ của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Điều 19. Giải quyết thủ tục hành chính
Điều 25. Xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
Điều 26. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính
Điều 29. Phương thức thu nhận thông tin đánh giá
Điều 30. Đánh giá nội bộ về việc giải quyết thủ tục hành chính
Điều 31. Đánh giá của tổ chức, cá nhân về giải quyết thủ tục hành chính
Điều 32. Xử lý kết quả đánh giá
Điều 34. Nhiệm vụ của các bộ, cơ quan ngang bộ
Điều 35. Nhiệm vụ của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ