Chương I Nghị định 34/2018/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 34/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 08/03/2018 |
Ngày công báo: | 30/03/2018 | Số công báo: | Từ số 487 đến số 488 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ bảo lãnh tín dụng hoặc Quỹ) để cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các tổ chức cho vay theo quy định tại Nghị định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quỹ bảo lãnh tín dụng;
b) Các tổ chức cho vay theo quy định tại Nghị định này;
c) Các đối tượng được cấp bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Nghị định này;
d) Các tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Nghị định này.
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Quỹ bảo lãnh tín dụng hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan khi không quy định tại Nghị định này.
2. Quỹ bảo lãnh tín dụng có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ bảo lãnh tín dụng có thu nhập từ hoạt động do thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định này được miễn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng có thu nhập từ hoạt động khác ngoài hoạt động bảo lãnh tín dụng thì phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Bảo lãnh tín dụng” là cam kết của Quỹ bảo lãnh tín dụng với tổ chức cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh nếu đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh được quy định tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng và quy định của pháp luật. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho Quỹ bảo lãnh tín dụng số tiền đã được Quỹ bảo lãnh tín dụng trả nợ thay.
2. “Bên bảo lãnh” là Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. “Bên được bảo lãnh” là đối tượng quy định tại Điều 15 của Nghị định này được Quỹ bảo lãnh tín dụng cấp bảo lãnh.
4. “Bên nhận bảo lãnh” là các tổ chức cho vay theo quy định của pháp luật, thực hiện cấp tín dụng cho bên được bảo lãnh.
5. “Tổ chức cho vay” là các tổ chức tín dụng và các quỹ tài chính Nhà nước có chức năng cho vay theo quy định của pháp luật.
6. “Hợp đồng bảo lãnh tín dụng” là thỏa thuận bằng văn bản giữa 02 bên gồm: Bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh hoặc 03 bên gồm: Bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
7. “Chứng thư bảo lãnh tín dụng” là cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không trả hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn nợ vay đã cam kết với bên nhận bảo lãnh theo quy định tại hợp đồng bảo lãnh.
8. “Nghĩa vụ trả nợ gốc” là khoản nợ gốc đến kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng hoặc theo hợp đồng tín dụng điều chỉnh thuộc phạm vi bảo lãnh của bên bảo lãnh mà bên được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ theo nghĩa vụ nợ đã cam kết và khoản nợ này đủ điều kiện để bên bảo lãnh trả nợ thay theo quy định tại Hợp đồng bảo lãnh tín dụng và Nghị định này.
9. “Khách hàng” là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại tổ chức cho vay và được Quỹ bảo lãnh tín dụng bảo lãnh.
10. “Người có liên quan” là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo đảm an toàn vốn.
2. Quỹ bảo lãnh tín dụng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
3. Quỹ bảo lãnh tín dụng chỉ được thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng đối với các khoản vay đúng đối tượng và đủ điều kiện bảo lãnh theo quy định tại Nghị định này.
4. Quỹ bảo lãnh tín dụng ưu tiên thực hiện bảo lãnh tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên theo quy định tại Nghị định này.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
The Decree hereby provides for the establishment, organization and operation of credit guarantee funds in centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as credit guarantee fund or Fund) in order for small and medium-sized enterprises (hereinafter referred to as SMEs) to take out loans from lenders as prescribed herein.
2. Regulated entities
a) Credit guarantee funds;
b) Lenders prescribed herein;
c) Beneficiaries of credit guarantee funds in accordance with Article 15 and 16 of this Decree;
d) Entities involved in the implementation of this Decree.
Article 2. Legal status and obligations to state budget of credit guarantee funds
1. “credit guarantee fund” means an off-budget financial fund which is established by the People’s Committee of province or central-affiliated city (hereinafter referred to as province) and operates for non-profit, capital maintenance and development purposes; extend credit guarantees to SMEs as prescribed in this Decree and relevant laws. The credit guarantee fund operates in the form of a single-member limited liability company whose charter capital is wholly held by the state as prescribed in this Decree No. and relevant laws.
2. The credit guarantee fund has legal status, charter capital, separate financial statements, stamp and is entitled to open its account at the State Treasury and commercial banks lawfully operating in Vietnam as per the law.
3. A credit guarantee fund that generates revenue from credit guarantee extending as prescribed in this Decree is exempt from corporate income tax. A credit guarantee fund generates revenue from activities other than credit guarantee extending must pay taxes in accordance with regulations of law on taxation.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:
1. “credit guarantee” refers to a commitment to a lender by the credit guarantee fund to assume the financial obligation of a borrower (obligor) if that debtor fails to discharge the obligation when due or discharge the obligation unproperly and inadequately under the credit guarantee contract and as per the law. The obligor is bound to be indebted and is obliged to repay the sum of money that the Credit Guarantee Fund has paid to recover debts on their behalf.
2. “guarantor” refers to a credit guarantee fund for small and medium-sized enterprises incorporated and operating in accordance with this Decree.
3. “obligor” refers to those, as stipulated in Article 15 of this Decree, who are provided with the credit guarantee.
4. “obligee” refers to lenders as prescribed by law, extending credits to the obligor.
5. “lender” refers to credit institutions and state financial funds having lending function as per the law.
6. “credit guarantee contract” refers to a written amongst 2 parties: the guarantor and the obligor or 3 parties: the guarantor, the obligee and the obligor under which the guarantor shall be bound to act on behalf of the obligor to take on financial obligations that the obligor fails to fulfill or does not comply with as agreed upon to the obligee.
7. “credit guarantee certificate" refers to a written commitment of the guarantor to the obligee on which the guarantor agrees to act on behalf of the obligor to fulfill their financial obligations under which the obligor fails to repay or makes insufficient and late repayment on the agreed loan to the obligee.
8. “principal debt obligation” refers to a principal due under the credit contract or adjusted credit contract under guarantee scope of the guarantor that the obligor fails to repay or make insufficient repayment and this amount of debt is eligible for the guarantor to repay under the credit guarantee contract and this Decree.
9. “customer” refers to a SME as prescribed by law on SMEs which takes out a loan from a lender and guaranteed by a credit guarantee fund.
10. “relevant entities” refers to organizations and individuals prescribed in Clause 28 Article 4 of the Law on credit institutions 2010 and its amendments (if any).
Article 4. Operational rules of credit guarantee fund
1. The credit guarantee fund operates under rules of exercising financial autonomy and capital adequacy assurance.
2. The credit guarantee fund takes on limited liability within its owner's equity.
3. The credit guarantee fund is only entitled to extend credit guarantees related to a loan with eligible entities and qualified guarantee as prescribed in this Decree.
4. The credit guarantee fund, when considering extending credit guarantee, shall give priority to SMEs in preferential fields or sectors as prescribed in this Decree.