Chương 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: Miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ, thực hiện lộ trình cải tạo công trình công cộng, phương tiện giao thông tiếp cận
Số hiệu: | 28/2012/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/04/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2012 |
Ngày công báo: | 23/04/2012 | Số công báo: | Từ số 343 đến số 344 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người khuyết tật đặc biệt nặng được miễn giá vé, giá dịch vụ khi trực tiếp sử dụng dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch tại các cơ sở văn hóa, thể thao sau đây:
a) Bảo tàng, di tích văn hóa - lịch sử, thư viện và triển lãm;
b) Nhà hát, rạp chiếu phim;
c) Các cơ sở thể thao khi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao trong nước;
d) Các cơ sở văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch khác.
2. Người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 50% giá vé, giá dịch vụ khi trực tiếp sử dụng dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch tại các cơ sở văn hóa, thể thao quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cơ sở văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch phát hành vé giảm giá cho người khuyết tật. Để được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ, người khuyết tật cần xuất trình Giấy xác nhận khuyết tật.
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Điều này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giảm giá vé, giá dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý nhưng không thấp hơn mức quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được miễn giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng xe buýt.
2. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông trên các tuyến vận tải nội địa bằng các phương tiện sau đây:
a) Giảm tối thiểu 15% đối với máy bay;
b) Giảm tối thiểu 25% đối với tàu hỏa, tàu điện, tàu thủy, xe ô tô vận tải khách theo tuyến cố định.
3. Đơn vị tham gia vận tải công cộng phát hành vé giảm giá cho người khuyết tật. Để được miễn, giảm giá vé dịch vụ, người khuyết tật cần xuất trình Giấy xác nhận khuyết tật.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức và cá nhân sở hữu, quản lý, khai thác sử dụng công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề; công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư; công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội khác có trách nhiệm rà soát, xây dựng kế hoạch và bảo đảm điều kiện để thực hiện cải tạo điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật theo lộ trình sau đây:
a) Đến năm 2015 có ít nhất 50% công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề; công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật;
b) Đến năm 2017 có ít nhất 75% trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề; công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật;
c) Đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 tất cả trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề; công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật;
d) Đến ngày 01 tháng 01 năm 2025, tất cả trụ sở làm việc; nhà chung cư; công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội khác chưa quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này phải bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
2. Kinh phí thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, khai thác sử dụng tự bố trí, huy động thực hiện.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan rà soát, thống kê đánh giá thực trạng nhà chung cư; công trình công cộng chưa bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật theo từng loại công trình, hướng dẫn phương pháp, chỉ tiêu giám sát đánh giá việc thực hiện lộ trình cải tạo công trình công cộng.
1. Đơn vị tham gia vận tải công cộng bằng xe buýt, tàu hỏa phải xây dựng phương án, trang bị, cải tạo phương tiện giao thông công cộng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận trên các tuyến vận tải theo tỷ lệ như sau:
a) Bảo đảm tỷ lệ xe buýt đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận theo từng thời kỳ đến năm 2015, 2020 và 2025 theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Bảo đảm đến năm 2015 có ít nhất một toa xe trong đoàn tàu chở khách liên tỉnh Bắc - Nam bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận; đến năm 2020 có ít nhất một toa xe trong đoàn tàu chở khách trên tất cả các tuyến bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận.
2. Đơn vị tham gia vận tải công cộng có trách nhiệm bố trí thiết bị, công cụ và nhân viên để trợ giúp hành khách là người khuyết tật lên, xuống phương tiện giao thông thuận tiện. Phương án trợ giúp phải được thông báo tại các nhà ga, bến đón, trả hành khách ở những nơi dễ thấy.
3. Kinh phí thực hiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, khai thác bảo đảm. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với doanh nghiệp đầu tư, cải tạo phương tiện giao thông bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận.
4. Đơn vị tham gia vận tải công cộng có trách nhiệm rà soát, thống kê đánh giá thực trạng phương tiện giao thông công cộng chưa bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận; xây dựng kế hoạch trang bị, cải tạo phương tiện giao thông công cộng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận thuộc trách nhiệm quản lý của mình.
EXEMPTION AND REDUCTION OF TICKET AND SERVICE PRICES, IMPLEMENTATION OF A ROADMAP TO IMPROVE PUBLIC CONSTRUCTIONS AND ACCESSIBLE TRANSPORT
Article 11. Price reduction and exemption of ticket and services of culture, sports, recreation and tourism
1. People suffering from particularly serious impairments are exempt from ticket and service charges when directly using cultural, sports, recreational and tourist services at the following cultural and sports establishments and facilities:
a/ Museums, cultural and historical relics, libraries and exhibitions;
b/ Theaters and cinemas;
c/ Sports facilities where domestic physical training and sports events take place;
d/ Other cultural, sports, recreational and tourist establishments and facilities.
2. People suffering from serious impairments are entitled to a reduction of at least 50% of ticket or service charges when directly using cultural, sports, recreational and tourist services at the cultural and sports establishments and facilities specified in Clause 1 of this Article.
3. Cultural, sports, recreational and tourist establishments and facilities shall issue discount tickets for the disabled. To enjoy ticket or service charge exemption or reduction, the disabled shall produce impairment certificates.
4. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be in charge and cooperate with related ministries and sectors in, guiding this Article.
5. Based on specific conditions, ministers, heads of sectors and central mass organizations and Presidents of provincial People’s Committees shall make decisions on the reduction levels of ticket and service charges under their management, which must not be lower than the levels specified in Clause 2 of this Article.
Article 12. Exemption from and reduction of fares and transport service charges
1. People suffering from particularly serious impairments and people suffering from serious impairments are exempt from fares or service charges when using bus.
2. People suffering from particularly serious impairments and people suffering from serious impairments are eligible for reduction of fares and service charges when using the following means of transport on domestic routes:
a/A reduction of at least 15% for air ticket;
b/ A reduction of at least 25% of fares for train, tram, ship and coach services on fixed routes.
3. Public transport service providers shall issue discount tickets for the disabled. The disabled must present impairment certificates to enjoy such exemption or reduction.
Article 13. Implementation of a roadmap to improve apartment buildings and public constructions
1. Ministries, ministerial-level agencies, governmental agencies, People’s Committees at all levels, organizations and persons owning, managing, operating and using offices of state agencies; train stations, bus stations and ports; medical examination and treatment facilities; educational and vocational training institutions; culture and sports constructions; apartment buildings; and other technical or social infrastructural constructions shall check, plan and assure the conditions for the improvement of accessibility for the disabled under the following roadmap:
a/ 2015, at least 50% of offices of state agencies; stations, bus stations and ports; medical examination and treatment facilities; educational and vocational training institutions; culture and sports constructions; and apartment buildings would be accessible for the disabled;
b/ By 2017, at least 70% of offices of state agencies; stations, bus stations and ports; medical examination and treatment facilities; educational and vocational training institutions; culture and sports constructions; and apartment buildings would be accessible for the disabled;
c/ By January 1, 2020, all offices of state agencies; stations, bus stations and ports; medical examination and treatment facilities; educational and vocational training institutions; culture and sports constructions; and apartment buildings would be accessible for the disabled;
d/ By January 1. 2025, all offices; apartment buildings; and technical and social infrastructural constructions other than those specified in Points a, b and c, Clause 1 of this Article would be accessible for the disabled.
2. Funds for implementation of Clause 1 of this Article shall be raised and managed by using agencies, organizations and persons that use such funds.
3. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry of Construction and related ministries and sectors shall review, make statistics, and assess apartment buildings and public constructions that are not yet accessible for the disabled by type of work, and guide methods and criteria for the supervision and assessment of progress of the roadmap to improve public constructions.
Article 14. Accessible means of transport
1. Providers of public bus and train services shall make plans on acquiring and improving means of transport to meet the technical regulations on accessible transportation as follows:
a/ Assuring the ratio of buses meeting the technical regulations on accessible transportation for each period by 2015, 2020 and 2025 under regulations of provincial People’s Committees;
b/ Assuring that at least one carriage of each passenger train on North-South route would meet the technical regulations on accessible transportation by 2015; by 2020, at least one carriage of each passenger train on all routes would meet technical regulations on accessible transportation.
2. Public transport service providers must arrange equipment, devices and staff to assist the disabled in getting on and off the vehicles conveniently. The assistance plans must be posted up at noticeable places of stations, arrival and departure terminals.
3. The budget for the implementation of Clauses 1 and 2 of this Article shall be covered by the owners. The Ministry of Transport shall be in charge and cooperate with related ministries and sectors in, formulating and presenting the policies on preferential loan interest for enterprises investing in improving means of transport in order to satisfy the technical regulations on accessible transportation to the Prime Minister .
4. Public transport service providers shall check, make statistics, and assess means of transport that have not satisfied the technical regulations on accessible transportation; and formulate the plan to improve the means of transport under their management to meet the technical regulations on accessible transportation.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 16. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng
Điều 17. Hệ số tính mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng
Điều 19. Điều kiện đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
Điều 20. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng
Điều 21. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng