Chương 1 Nghị định 24/2000/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 24/2000/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 31/07/2000 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2000 |
Ngày công báo: | 22/09/2000 | Số công báo: | Số 35 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/10/2006 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000 (sau đây gọi chung là Luật Đầu tư nước ngoài).
Đầu tư nước ngoài vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; đầu tư nước ngoài theo Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (viết tắt theo tiếng Anh là BOT), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (viết tắt theo tiếng Anh là BTO), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (viết tắt theo tiếng Anh là BT); đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học thực hiện theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các hoạt động tín dụng quốc tế, hoạt động thương mại và các hình thức đầu tư gián tiếp khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Đối tượng tham gia hợp tác đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài gồm:
1. Doanh nghiệp Việt Nam:
a) Doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;
b) Hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
2. Cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.
3. Nhà đầu tư nước ngoài.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
6. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT, BTO và BT.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư;
b) Danh mục dự án khuyến khích đầu tư;
c) Danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư;
d) Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
đ) Danh mục lĩnh vực không cấp phép đầu tư.
Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh danh mục nói trên.
2. Nhà đầu tư được chủ động lựa chọn dự án đầu tư, đối tác đầu tư, hình thức đầu tư, địa bàn, thời hạn đầu tư, thị trường tiêu thụ sản phẩm, tỷ lệ góp vốn pháp định phù hợp với quy định của Luật Đầu tư nước ngoài và Nghị định này.
1. Các đối tượng tham gia hợp tác đầu tư quy định tại Điều 2 Nghị định này phải tuân thủ quy định của Luật Đầu tư nước ngoài, quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Trong trường hợp cụ thể nào đó về hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì các bên có thể thoả thuận trong hợp đồng việc áp dụng luật của nước ngoài nếu việc áp dụng luật của nước ngoài không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ dự án đầu tư và các văn bản chính thức gửi các Cơ quan Nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt Nam hoặc bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài thông dụng.
Article 1.- Scope of application
This Decree details the implementation of the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the June 9, 2000 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam (hereinafter referred collectively to as the Foreign Investment Law).
Foreign investment in industrial parks, export processing zones and high-tech parks; foreign investment in the forms of Build-Operate-Transfer (BOT) contracts, Build-Transfer-Operate (BTO) contracts and Build- Transfer (BT) contracts; foreign investment in the fields of medical examination and treatment, education and training, and scientific research shall comply with this Decree and other relevant law provisions.
International credit activities, trade activities and other indirect investment forms shall not be governed by this Decree.
Article 2.- Subjects participating in investment cooperation
Subjects participating in investment cooperation under the Foreign Investment Law shall include:
1. Vietnamese enterprises:
a) State enterprises set up under the State Enterprises Law;
b) Cooperatives set up under the Cooperatives Law;
c) Enterprises of political organizations, socio-political organizations;
d) Limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, private enterprises set up under the Enterprise Law.
2. Establishments for medical examination and treatment, education and training or scientific research, which satisfy the conditions prescribed by the Government.
3. Foreign investors.
4. Enterprises with foreign investment capital.
5. Overseas Vietnamese.
6. The State bodies competent to sign BOT, BTO and BT contracts.
Article 3.- Lists and selection of investment projects
1. Issued together with this Decree:
a) The list of projects where investment is especially encouraged;
b) The list of projects where investment is encouraged;
c) The list of geographical areas where investment is encouraged;
d) The list of fields where investment is conditional;
e) The list of fields where investment is not licensed.
Basing itself on the socio-economic development planning and orientation in each period, the Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the ministries and the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities (hereinafter referred to as the provincial-level People’s Committees) in submitting to the Prime Minister for consideration and adjustment the above-said lists.
2. Investors may take initiative in selecting the investment projects, the investment partners, form of investment, geographical areas and duration of investment, markets for production consumption, the legal capital contribution percentages, in accordance with the provisions of the Foreign Investment Law and this Decree.
1. Subjects participating in investment cooperation prescribed in Article 2 of this Decree shall have to comply with the provisions of the Foreign Investment Law, this Decree and other relevant provisions of Vietnamese laws.
2. For any specific case of foreign investment in Vietnam which has not yet been prescribed by Vietnamese laws, the parties may agree in the contracts on the application of foreign laws if such foreign law application does not run counter to the basic principles of Vietnamese laws.
The investment project dossiers and official documents forwarded to the Vietnamese State bodies shall be made in Vietnamese language or in Vietnamese and a common foreign language.