Chương I Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 122/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | 10/01/2022 | Số công báo: | Từ số 45 đến số 46 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư là hành vi vi phạm pháp luật có lỗi do tổ chức, cá nhân thực hiện mà không phải là tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự và được quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Vi phạm quy định trong lĩnh vực đầu tư (bao gồm: đầu tư công, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài, đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP));
b) Vi phạm quy định trong lĩnh vực đấu thầu;
c) Vi phạm quy định trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp;
d) Vi phạm quy định trong lĩnh vực quy hoạch.
3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực kế hoạch và đầu tư không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
1. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
b) Người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này gồm:
a) Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác;
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này vi phạm hành chính trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền của doanh nghiệp và theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của doanh nghiệp thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là doanh nghiệp đó; mức phạt áp dụng đối với tổ chức.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi, thời hạn được doanh nghiệp ủy quyền và không theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của doanh nghiệp thì người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với cá nhân về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện;
c) Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;
d) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
đ) Các tổ chức khác có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
1. Hình thức xử phạt chính gồm:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại các điều từ Chương II đến Chương V Nghị định này.
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:
a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;
b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;
c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21;Điều 22 ; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, ĐIều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
1. This Decree provides for administrative violations, penalties, fines, remedial measures, the power to make administrative violation records, the power to impose penalties for violations against regulations on planning and investment.
2. Administrative violations against regulations on planning and investment are the violations which are committed by organizations and individuals but do not constitute a criminal offence in accordance with regulations of the Criminal Code and are specified in this Decree. Such administrative violations include:
a) Violations against regulations on investment (including public investment, business investment in Vietnam, outward business investment, public private partnership (PPP));
b) Violations against regulations on bidding;
c) Violations against regulations on enterprise registration;
d) Violations against regulations on planning.
3. Relevant regulations on penalties for administrative violations that arise from state management shall apply to other administrative violations against regulations on planning and investment that are not specified in this Decree.
1. This Decree applies to:
a) Vietnamese and foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as “entities”) that commit administrative violations against regulations on planning and investment.
b) Persons that have the power to make administrative violation records and the power to impose penalties for administrative violations as prescribed in this Decree;
c) Other authorities, organizations and individuals involved in imposition of penalties for administrative violations specified in this Decree.
2. The organizations specified in Point a Clause 1 of this Article include:
a) Joint-stock companies, single-member limited liability companies, partnerships and sole proprietorships established and operating under the Law on Enterprises, Law on Investment, Law on Public - Private Partnership and other legislative documents;
b) If a branch, representative office or business location of an enterprise specified in Point a Clause 2 of this Article commits an administrative violation when performing its business within the operating scope and period authorized by the enterprise and when complying with the enterprise’s guidance, direction, assignment or consent, such enterprise is the one that faces a fine for such administrative violation; the fine to be imposed is the one imposed upon organizations.
If a branch, representative office or business location of an enterprise specified in Point a Clause 2 of this Article commits an administrative violation when performing its business within the operating scope and period not authorized by the enterprise and when not complying with the enterprise’s guidance, direction, assignment or consent, the head of such branch, representative office or business location of the enterprise shall assume responsibility and face a fine for such administrative violation imposed on an individual for the activities carried out by the enterprise’s branch, representative office or business location.
c) Foreign organizations and enterprises, operating offices of foreign investors to business cooperation contract (BCC), operating offices of foreign contractors in Vietnam;
d) Organizations established and operating under the Law on Cooperatives;
dd) Other organizations that commit administrative violations against regulations on planning and investment.
Article 3. Penalties and remedial measures
1. Main penalties include:
a) Warnings;
b) Fines.
2. Depending on the nature and severity of the violation, the violator may be liable to one or more remedial measures specified in Articles from Chapter II to Chapter V of this Decree.
1. Maximum fines for administrative violations specified in this Decree are as follows:
a) The maximum fine for an administrative violation against regulations on investment: VND 300,000,000;
b) The maximum fine for an administrative violation against regulations on bidding: VND 300,000,000;
c) The maximum fine for an administrative violation against regulations on enterprise registration: VND 100,000,000;
d) The maximum fine for an administrative violation against regulations on planning: VND 500,000,000.
2. The fines for administrative violations specified in this Decree are imposed upon organizations (except for the fines for violations specified in Point c Clause 2 Article 28; Points a and b Clause 2 Article 38; Article 62 and Article 63 of this Decree, which are imposed upon individuals). For the same violation, the fine incurred by an individual is 1/2 (half) that incurred by an organization.
Article 5. Prescriptive time limits and dates of determining prescriptive time limits for imposing penalties for administrative violations
1. The prescriptive time limits for imposing penalties for violations against regulations on investment, bidding and enterprise registration shall be 01 year; on planning shall be 02 years.
2. The administrative violations specified in Article 7; Article 9; Article 10; Article 13; Article 14; Clause 2 Article 15; Clause 3 Article 16; Article 17; Article 18; Article 19; Article 20; Article 21; Article 22; Article 23; Article 24; Article 30; Article 36; Article 37; Article 43; Article 44; Article 45; Article 46; Article 47; Article 48; Article 49; Article 50; Article 51; Article 52; Article 53; Article 54; Article 55; Article 56; Article 57; Article 58; Article 59; Article 60; Article 61; Article 62; Article 63; Article 64; Article 65; Article 66; Article 67; Article 68, Article 69; Article 70; Article 71 and Article 72 of this Decree are in-progress administrative violations.
For an in-progress violation, the prescriptive time limit begins from the date on which that violation is detected. If the violation has been completed, the prescriptive time limit begins from the date on which that violation terminates.
3. The administrative violations specified in this Decree (except for the administrative violations specified in Clause 2 of this Article, Article 12 and Article 25) are completed ones.
For a completed violation, the prescriptive time limit begins from the date on which that violation terminates.