Chương 5 Luật nuôi con nuôi 2010: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 52/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 17/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2011 |
Ngày công báo: | 23/09/2010 | Số công báo: | Từ số 562 đến số 563 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
b) Đến thời điểm Luật này có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
c) Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 điều này có giá trị pháp lý kể từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi.
3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục đăng ký nuôi con nuôi quy định tại điều này, bảo đảm thuận lợi và phù hợp với điều kiện thực tế của nhân dân ở các vùng, miền.
1. Bãi bỏ Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 109 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau:
“Điều 109. Hiệu lực thi hành
1. Việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của Luật nuôi con nuôi.
2. …”
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Article 50. Transitional provisions
1. Adoptions between Vietnamese citizens which were established before the effective date of this Law but have not yet been registered with a competent state agency may be registered within 5 years after this Law takes effect if the following conditions are met:
a/ The involved parties meet all adoption conditions prescribed by law at the time of arising of their adoption relationships;
b/The parent and child relationships still exist and both parties are still alive by the lime this Law takes effect:
c/ Caring, nurturing and education ties exist between the adoptive parents and adopted child like between natural parents and child.
2. After being registered, the adoption relationships stated in Clause 1 of this Article will be effectively valid from the time they arise.
3. The Government shall specify procedures for registering adoptions referred to in this Article, which are convenient and suited to the practical realities of the people in different areas and regions.
Article 51. To annul Chapter VIII. Article 105. and amend and supplement a number of articles of the Law on Marriage and Family
1. To annul Chapter VIII with articles from 67 thru 78 and Article 105 of Marriage and Family Law No. 22/2000/QH10.
2. To amend and supplement Article 109 of Marriage and Family Law No. 22/2OO0/QH10 as follows:
"Article 109. Effect
Adoptions comply with the Law on Adoption.
..."
1. This Law takes effect on January 1. 2011.
2. The Government shall detail and guide the implementation of articles and clauses as assigned in the Law; and guide other necessary contents of this Law to meet state management requirements.
This Law was passed on June 17, 2010, by the XIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 7th session.-
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em
Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi
Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
Điều 12. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em
Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 20. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
Điều 21. Sự đồng ý cho làm con nuôi
Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi
Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều 30. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
Điều 34. Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 35. Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
Điều 42. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới