Chương IX Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020: Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong đầu tư theo phương thức ppp
Số hiệu: | 64/2020/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 18/06/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 25/07/2020 | Số công báo: | Từ số 719 đến số 720 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đã có Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 18/6/2020, theo đó:
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án PPP.
Các lĩnh vực cho phép được đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:
+ Giao thông vận tải (1);
+ Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định tại Luật điện lực (2);
+ Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải (3);
+ Y tế; giáo dục - đào tạo (4);
+ Hạ tầng công nghệ thông tin (5).
Cụ thể quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án PPP đối với từng lĩnh vực:
- Không thấp hơn 200 tỷ đồng với các lĩnh vực (1), (2), (3), (5).
Trường hợp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư thì không thấp hơn 100 tỷ đồng.
- Không thấp hơn 100 tỷ đồng với lĩnh vực: Y tế; giáo dục - đào tạo.
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP;
b) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đầu tư theo phương thức PPP.
2. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP;
b) Quyết định chấm dứt, đình chỉ hợp đồng dự án PPP đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
1. Thực hiện chức năng của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương, chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP trên phạm vi cả nước.
2. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát; hằng năm tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án PPP trên phạm vi cả nước.
4. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đầu tư theo phương thức PPP.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế tài chính trong đầu tư theo phương thức PPP.
2. Chủ trì xây dựng và thực hiện cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, người đúng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện quản lý, hướng dẫn về đầu tư theo phương thức PPP trong lĩnh vực, phạm vi quản lý.
2. Thực hiện trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 94 của Luật này đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền.
3. Hằng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của ngành.
4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện chức năng của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương.
2. Thực hiện trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 94 của Luật này đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền; quyết định chấm dứt, đình chỉ hợp đồng dự án PPP đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Hằng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
4. Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp dự án PPP tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của địa phương; chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, doanh nghiệp dự án PPP tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán và ký kết hợp đồng dự án PPP theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
2. Hủy thầu, đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của bên mời thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, lựa chọn nhà đầu tư hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quyết định chấm dứt, đình chỉ hợp đồng dự án PPP đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của mình theo quy định của Luật này.
4. Yêu cầu bên mời thầu, cơ quan ký kết hợp đồng cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, theo dõi, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm về đầu tư theo phương thức PPP.
5. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6. Giải trình việc thực hiện các quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP.
7. Công khai thông tin dự án PPP; định kỳ báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương về tình hình thực hiện dự án PPP thuộc thẩm quyền của mình.
8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.
DUTIES, POWERS AND RESPONSIBILITIES OF STATE REGULATORY AUTHORITIES FOR PPP INVESTMENTS
Article 89. Duties and powers of the Government and the Prime Minister
1. The Government shall have the following rights and responsibilities:
a) Carry out the uniform state management of PPP investments;
b) Issue, within their jurisdiction, or request competent authorities to issue, legislative documents regarding PPP investments;
c) Examine, inspect and supervise the implementation of PPP investments.
2. The Government shall have the following duties and powers:
b) Issue, within their jurisdiction, legislative documents regarding PPP investments;
b) Make decisions on termination or suspension of PPP contracts with respect to those projects falling under the authority to issue investment policy decisions of the National Assembly or the Prime Minister.
Article 90. Duties and powers of the Ministry of Planning and Investment
1. Perform the functions of an authority vested with powers to manage PPP investments at the central level, take responsibility to the Government for the state management of PPP investment nationwide.
2. Issue, within their jurisdiction, or request competent authorities to issue, legislative documents regarding PPP investments.
3. Take charge of, and cooperate with competent authorities in, carrying out the examination, inspection and supervision; annually synthesize and evaluate the implementation of PPP projects nationwide.
4. Building and managing communication systems and databases regarding PPP investment activities.
5. Implement other duties and powers as stipulated by law.
Article 91. Duties and powers of the Ministry of Finance
1. Issue, within their jurisdiction, or request competent authorities to issue, legislative documents regarding financial mechanisms to be applied to PPP investments.
2. Take charge of formulating and implementing the mechanism for sharing of the reduced or increased revenues arising from the projects falling under the investment policy decision-making competence of the National Assembly, the Prime Minister, Ministers, Heads of central or other authorities.
3. Implement other duties and powers as stipulated by law.
Article 92. Duties and powers of Ministries, central and other authorities
1. Carry out the management of and guidance on PPP investments falling within their remit.
2. Implement responsibilities of competent authorities specified in Article 94 of this Law with respect to PPP projects under their jurisdiction.
3. On an annual basis, synthesize, evaluate and report on the implementation of PPP projects falling within their remit.
4. Implement other duties and powers as stipulated by law.
Article 93. Duties and powers of provincial People’s Committees
1. Perform the functions of an authority accorded the state management of PPP investments at their localities.
2. Perform responsibilities of competent authorities specified in Article 94 of this Law for PPP projects falling under their jurisdiction; decide to terminate or suspend PPP contracts for projects falling under the authority to issue investment policy decisions of provincial People's Councils.
3. On an annual basis, synthesize, evaluate and report on the implementation of PPP projects falling within their remit.
4. Take charge of, and cooperate with PPP project enterprises in, undertaking compensation, site clearance, support and resettlement for PPP projects falling under the latter’s remit; take charge of, and cooperate with Ministries, central authorities, other agencies and PPP project enterprises in, performing the tasks of compensation, support and resettlement for PPP projects falling under the latter’s authority.
5. Implement other duties and powers as stipulated by law.
Article 94. Responsibilities of competent authorities
1. Undertake the preparation of pre-feasibility study reports and feasibility study reports for PPP projects, the selection of investors, negotiation and conclusion of PPP contracts according to their competence specified in this Law.
2. Cancel or suspend the bids, refuse to recognize the results of investor selection or declare that decisions of bid solicitors are null and void when detecting any violation of the law on PPP investment, investor selection or other relevant laws.
3. Decide to terminate or suspend PPP contracts for projects falling within their authority to issue investment policy decisions in accordance with this Law.
4. Request bid solicitors and contracting authorities to provide documents and records necessary for the examination, inspection, supervision, monitoring; deal with petitions and sanction PPP investment-related violations.
5. Pay compensation in accordance with laws.
6. Give explanations about the implementation of the provisions of this Article at the request of superior authorities, examination, inspection, auditing, supervision or state regulatory authorities in charge of PPP investment affairs.
7. Publicize information about PPP projects; periodically report to central regulatory authorities in charge of PPP investment affairs on the implementation of PPP projects under their jurisdiction.
8. Implement other duties stipulated herein.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực