Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 7 (i-Learn Smart World): Inventions

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions bộ sách i-Learn Smart World giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 10.

1 1,647 08/06/2024


Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 7 (i-Learn Smart World): Inventions

I. Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clauses

- Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses) bổ sung, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đứng trước đã được xác định.

Không nhất thiết phải có mệnh đề không xác định trong câu, không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định? Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định. Mệnh đề được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).

- Đại từ quan hệ dùng trong mệnh đệ quan hệ không xác định

  • Dùng Who để chỉ người
  • Dùng Which để chỉ vật
  • Không sử dụng That với mệnh đề quan hệ không xác định

Ví dụ:

Tom’s mother, who lives in Poland, has 4 grandchildren.

They stopped at the museum, which they had never visited before.

II. Mệnh đề quan hệ xác định - Defining relative clauses

- Là loại mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó, làm cho câu đủ nghĩa. Theo đó, mệnh đề xác định có thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc mệnh đề.

- Theo đó, đây là mệnh đề dùng để xác định người, sự vật, sự việc đang nói đến. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe sẽ không biết rõ người, sự vật, sự việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.

Lưu ý:

- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.

- Tất cả các đại từ quan hệ đều được sử dụng trong mệnh đề xác định.

- Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa.

*** Cách sử dụng mệnh đề quan hệ xác định

- Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ

Ví dụ: + The students work very hard. They come from japan

The students who/ that comes from Japan work very hard.

- Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun. Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody,....

Ví dụ: + I like the ruler which my friend bought from Laos very much

- Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).

Ví dụ: I saw something in the newspaper which would interest you.

- That thường theo sau các từ như something, anything, everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất

Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 7 (i-Learn Smart World): Inventions

STT Từ mới Phân loại Phiên âm Định nghĩa
1. ballpoint pen (n) /ˈbɔːlpɔɪnt pen / bút bi
2. band-aid (n) /ˈbænd eɪd/ băng cá nhân
3. ink (n) /ɪŋk/ mực viết
4. measure (n) /ˈmeʒə(r)/ đo lường
5. mercury (n) /ˈmɜːkjəri/ thủy ngân
6. microscope (n) /ˈmaɪkrəskəʊp/ kính hiển vi
7. rocket (n) /ˈrɒkɪt/ tên lửa
8. scale (n) /skeɪl/ hệ thống chia độ
9. telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/ kính hiển vi
10. thermometer (n) /θəˈmɒmɪtə(r)/ nhiệt kế
11. attach (v) /əˈtætʃ/ gắn vào, dán vào
12. automatically (adv) /ˌɔːtəˈmætɪkli/ một cách tự động
13. cable (n) /ˈkeɪbl/ dây cáp
15. fashionable (adj) /ˈfæʃnəbl/ hợp thời trang
15. fasten (v) /ˈfɑːsn/ buộc chặt, trói chặt
16. mode (n) /məʊd/ cách thức
17. portable (adj) /ˈpɔːtəbl/ có thể cầm tay
18. private (adj) /ˈpraɪvət/ riêng tư
19. strap (v) /stræp/ buộc bằng dây, đai
20. globe (n) /ɡləʊb/ trái đất, thế giới
21. instantly (adj) /ˈɪnstəntli/ ngay lập tức
22. lecture (n) /ˈlektʃə(r)/ bài giảng
23. login (n) /ˈlɒɡɪn/ sự đăng nhập

Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh 10 sách i-Learn Smart World hay, chi tiết tại:

Ngữ pháp Unit 5: Gender equality

Ngữ pháp Unit 6: Community Life

Ngữ pháp Unit 8: Ecology and the Environment

Ngữ pháp Unit 9: Travel and Tourism

Ngữ pháp Unit 10: New ways to learn

1 1,647 08/06/2024


Xem thêm các chương trình khác: