Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật

Trả lời Luyện tập 11 trang 52 Bài 8 Sinh học 10 sách Cánh diều ngắn nhất mà vẫn đủ ý sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học lớp 10.

1 849 09/12/2022


Giải Sinh học lớp 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Luyện tập 11 trang 52 Sinh học 10Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.

Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật

Trả lời:

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Thành phần giống nhau

Màng

sinh chất

Cấu tạo

- Được cấu tạo từ 2 thành phần chính là lớp kép phospholipid và protein (protein bám màng và protein rìa màng).

Chức năng

- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào; kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào; truyền tin tế bào;…

Tế bào chất

Cấu tạo

- Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào.

Chức năng

- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Nhân

Cấu tạo

- Màng nhân có màng kép, chất nhân (chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…) và nhân con.

Chức năng

- Là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Ti thể

Cấu tạo

- Có màng kép (màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp) và chất nền (chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,…).

Chức năng

- Tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho hoạt động sống của tế bào.

Ribosome

Cấu tạo

- Không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rRNA và protein, gồm 2 tiểu phần (tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ).

Chức năng

- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

Bộ

máy

Golgi

Cấu tạo

- Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời nhau.

Chức năng

- Sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.

Lưới

nội

chất

Cấu tạo

- Lưới nội chất trơn: là hệ thống xoang ống, không có ribosome trên màng.

- Lưới nội chất hạt: thông với màng nhân, có nhiều ribosome trên màng.

Chức năng

- Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào.

Peroxisome

Cấu tạo

- Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc.

Chức năng

- Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào.

Lysosome

Cấu tạo

- Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy phân.

Chức năng

- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipid,…

Thành phần khác nhau

Trung thể

Cấu tạo

Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng.

Không có

Chức năng

Là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.

Không bào

Cấu tạo

- Có ở một số động vật, thước có kích thước nhỏ.

- Là bào quan có màng đơn, có không bào trung tâm có kích thước lớn.

Chức năng

- Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.

- Điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ các chất.

Lục lạp

Cấu tạo

Không có

- Có màng kép; bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid chứa sắc tố; stroma của lục lạp chứa hệ enzyme, DNA và ribosome.

Chức năng

- Là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.

Thành

tế bào

Cấu tạo

Không có

- Cấu tạo chủ yếu từ các bó sợi cellulose.

Chức năng

- Làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng, điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

Khung xương

tế bào

Cấu tạo

- Là hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian, vi ống kết nối với nhau.

Không có

Chức năng

-  Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, tham gia sự vận động của tế bào, sợi trung gian neo giữ các bào quan, vi ống tham gia vận chuyển bào quan.

Chất nền ngoại bào

Cấu tạo

- Gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,…

Không có

Chức năng

- Giúp các tế bào liên kết với nhau và tham gia vào quá trình truyền tin.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 42 Sinh học 10: Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực...

Câu hỏi 1 trang 42 Sinh học 10: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ?...

Câu hỏi 2 trang 42 Sinh học 10Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein...

Luyện tập 1 trang 43 Sinh học 10: Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?...

Luyện tập 2 trang 43 Sinh học 10: Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất?...

Tìm hiểu thêm trang 43 Sinh học 10: Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?...

Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất...

Vận dụng 1 trang 43 Sinh học 10: Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?...

Câu hỏi 4 trang 43 Sinh học 10: Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào...

Câu hỏi 5 trang 44 Sinh học 10: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?...

Luyện tập 3 trang 44 Sinh học 10: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật...

Luyện tập 4 trang 44 Sinh học 10: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?...

Vận dụng 2 trang 44 Sinh học 10: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?...

Câu hỏi 6 trang 45 Sinh học 10: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân...

Câu hỏi 7 trang 45 Sinh học 10: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau...

Luyện tập 5 trang 45 Sinh học 10: Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất?...

Luyện tập 6 trang 45 Sinh học 10: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?...

Vận dụng 3 trang 45 Sinh học 10: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?...

Vận dụng 4 trang 45 Sinh học 10: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?...

Câu hỏi 8 trang 46 Sinh học 10: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất...

Câu hỏi 9 trang 46 Sinh học 10: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?...

Câu hỏi 10 trang 46 Sinh học 10: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể...

Câu hỏi 11 trang 46 Sinh học 10: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?...

Câu hỏi 12 trang 46 Sinh học 10: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?...

Câu hỏi 13 trang 46 Sinh học 10: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?...

Vận dụng 5 trang 46 Sinh học 10: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều...

Câu hỏi 14 trang 47 Sinh học 10: Chức năng của lục lạp là gì?...

Câu hỏi 15 trang 47 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp?...

Luyện tập 7 trang 47 Sinh học 10: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể?...

Tìm hiểu thêm trang 47 Sinh học 10: Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực...

Luyện tập 8 trang 47 Sinh học 10: Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn...

Luyện tập 9 trang 47 Sinh học 10: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein...

Vận dụng 6 trang 48 Sinh học 10: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh...

Vận dụng 7 trang 48 Sinh học 10: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?...

Câu hỏi 16 trang 48 Sinh học 10: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi...

Luyện tập 10 trang 48 Sinh học 10: Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy...

Câu hỏi 17 trang 49 Sinh học 10: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?...

Vận dụng 8 trang 49 Sinh học 10: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?...

Câu hỏi 18 trang 50 Sinh học 10: Nêu vai trò của không bào trung tâm...

Vận dụng 9 trang 50 Sinh học 10: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?...

Vận dụng 19 trang 50 Sinh học 10: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?...

Câu hỏi 19 trang 50 Sinh học 10: Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome...

Câu hỏi 20 trang 50 Sinh học 10: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa?...

Câu hỏi 21 trang 50 Sinh học 10: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H2O2?...

Câu hỏi 22 trang 50 Sinh học 10: Vai trò của ribosome là gì?...

Câu hỏi 23 trang 51 Sinh học 10: Hãy kể một số bào quan có ribosome?...

Câu hỏi 24 trang 51 Sinh học 10: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất...

Câu hỏi 25 trang 51 Sinh học 10: Mô tả cấu trúc của ribosome...

Câu hỏi 26 trang 51 Sinh học 10: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?...

Câu hỏi 27 trang 51 Sinh học 10: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể...

Câu hỏi 28 trang 51 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?...

Câu hỏi 29 trang 52 Sinh học 10: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng...

1 849 09/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: