Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Xã hội nguyên thủy

Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 5: Xã hội nguyên thủy ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.

1 474 lượt xem


Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy

a. Bầy người nguyên thủy:

- Dạng người: Người tối cổ.

- Đời sống vật chất: Sống trong hang, động, dựa vào săn bắt và hái lượm.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

- Tổ chức xã hội: Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.

- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá,...

b. Công xã thị tộc:

- Dạng người:

+ Người tinh khôn

+ Hình thành ba chủng tộc lớn: da vàng, da trắng và da đen.

- Đời sống vật chất: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.

- Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.

- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đa hoặc đất nung,...; đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam

a. Đời sống vật chất

- Biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ và vũ khí khác nhau.

- Đồ gốm đã dần phổ biến với hoa văn trang trí phong phú.

- Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lập bằng cỏ khô hay lá cây.

- Nguồn thức ăn phong phú.

b. Đời sống tinh thần

- Làm đồ trang sức từ đá, đất nung…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

- Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

- Chôn người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

Câu 1. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

Đáp án: B

Giải thích: Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 2. Người tối cổ đã biết

A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Đáp án: D

Giải thích: Người tối cổ đã biết ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?

A. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

B. Có người đứng đầu mỗi bầy người.

C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.

D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đặc điểm của bầy người nguyên thủy:

+ Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

+ Có người đứng đầu mỗi bầy người.

+ Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 4. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

A. bầy người nguyên thủy.

B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.

D. làng, bản.

Đáp án: A

Giải thích: Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là bầy người nguyên thủy (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 5. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. người vượn.

Đáp án: C

Giải thích: Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?

A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Đáp án: D

Giải thích: Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa là thành tựu của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 7. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành

A. bầy người nguyên thủy.

B. bộ lạc.

C. nhà nước.

D. xóm làng.

Đáp án: B

Giải thích: Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành bộ lạc (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?

A. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

B. Vẽ tranh trên vách đá.

C. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

D. Tín ngưỡng thờ thần – vua.

Đáp án: D

Giải thích:

- Đời sống tinh thần của Người nguyên thủy:

+ Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

+ Vẽ tranh trên vách đá.

+ Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

- Người nguyên thủy chưa có tín ngưỡng thờ thần – vua.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

B. Sinh sống trong các hang động, mái đá.

C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

Đáp án: A

Giải thích:

- Người tinh khôn đã biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật (SGK Lịch Sử 6/ trang 21).

- Sinh sống trong các hang động, mái đá là đặc điểm của Người tối cổ.

- Nội dung các đáp án C, D phản ánh về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy.

Câu 10. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?

A. Bắc Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Quỳnh Văn.

D. Đồng Đậu.

Đáp án: B

Giải thích: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa Hòa Bình (SGK Lịch Sử 6/ trang 21).

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

1 474 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: