Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hy Lạp và La Mã cổ đại
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.
Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên
a. Hy Lạp cổ đại
- Nằm ở phía nam bán đảo Ban-căng.
- Địa hình bị chia cắt bởi núi, cao nguyên, biển cả
- Đồng bằng nhỏ, hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.
- Có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng.
- Có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,...
b. La Mã cổ đại
- Bán đảo I-ta-li-a - nơi hình thành Nhà nước La Mã cổ đại, nằm ở Nam Âu, xung quanh được biển bao bọc.
- Bờ biển ở phía nam có nhiều vịnh, cảng thuận tiện cho tàu bè ra vào trú đậu.
- Đến thời kì Đế quốc La Mã, lãnh thổ được mở rộng ra cả ba châu lục với nhiều đồng bằng và đồng cỏ rộng lớn.
- Có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho nghề luyện kim.
2. Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp
- Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ IX TCN, ở Hy Lạp đã hình thành hàng trăm nước nhỏ được gọi là nhà nước thành bang.
+ Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt.
+ A-ten là thành bang quan trọng nhất, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại.
+ Để bảo vệ cho nền dân chủ và ngăn chặn những âm mưu đảo chính, "chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò" đã được thực hiện.
- Đến thế kỉ I TCN, Hy Lạp bị đế quốc La Mã thôn tính.
3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại
- Từ một thành bang nhỏ bé ở miền Trung bán đảo I-ta-li-a, vào thế kỉ I TCN, Nhà nước La Mã đã dần mở rộng lãnh thổ, trở thành đế quốc rộng lớn.
- Năm 27 TCN, Ốc-ta-vi-út được tôn lên thành Đấng tối cao, có quyền lực như hoàng đế, mở đầu thời kì đế chế.
4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lap, La Mã
- Sáng tạo ra hệ chữ La-tinh và chữ số La Mã.
- Văn học phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và thơ).
- Hy Lạp là quê hương của những nhà khoa học nổi tiếng như: Pi-ta-go, Ta-lét,…
- Sáng tạo ra dương lịch.
- Có nhiều nhà sử học tiêu biểu với nhiều bộ sử đồ sộ.
- Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng là các bức tượng: Thần Vệ nữ Milo, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê-na,...
- Xây dựng những công trình kiến trúc nổi tiếng.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
Câu 1. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc canh tác loại cây trồng nào dưới đây?
A. Nho, ô liu.
B. Lúa nước.
C. Hồ tiêu.
D. Bạch dương.
Đáp án: A
Giải thích: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc trồng các loại cây lâu năm như: nho, ô liu… (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 2. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Khai thác lâm sản.
C. Buôn bán qua đường biển.
D. Nông nghiệp trồng các cây gia vị như: hồ tiêu, gừng…
Đáp án: C
Giải thích: Hy Lạp có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió, thuận lợi cho việc lập những hải cảng, phát triển mậu dịch hàng hải (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 3. Thương cảng nào nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại?
A. Cảng Óc Eo.
B. Cảng Pa-lem-bang.
C. Cảng Đại Chiêm.
D. Cảng Pi-rê.
Đáp án: D
Giải thích: Pi-rê là thương cảng chính, nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hi Lạp cổ đại?
A. Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…
B. Đất đai canh tác ít và không màu mỡ.
C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
D. Có các đồng bằng màu mỡ, rộng lớn.
Đáp án: D
Giải thích: - Điểm nổi bật trong điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại là: Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…; Đất đai canh tác ít và không màu mỡ; Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 5. Nơi khởi phát của nần văn minh La Mã cổ đại là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Nam Âu.
C. bán đảo I-ta-li-a.
D. bán đảo Ban-căng.
Đáp án: C
Giải thích: Nơi khởi phát của nần văn minh La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-li-a (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 6. Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là gì?
A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
B. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Địa hình bẳng phẳng, ít bị chia cắt.
Đáp án: B
Giải thích: Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là: có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 7. Nội dung nào không đúng khi mô tả về các thành bang ở Hi Lạp cổ đại?
A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm.
B. Xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt.
C. Thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng…
D. Đứng đầu mỗi thành bang là một hoàng đế.
Đáp án: D
Giải thích: - Đặc điểm của các thành bang ở Hi Lạp cổ đại: mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt, thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng… (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 8. Cơ quan nào ở thành bang A-ten có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước?
A. Hội đồng 500 người.
B. Đại hội nhân dân.
C. Tòa án 6000 thẩm phán.
D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
Đáp án: B
Giải thích: Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên, có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).
Câu 9. Ở A-ten, những ai có quyền tham gia Đại hội nhân dân?
A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân nữ từ 21 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân (không phân biệt tuổi tác).
Đáp án: A
Giải thích: Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 10. Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là
A. Hoàng đế.
B. chấp chính quan.
C. tể tướng.
D. Pha-ra-ông.
Đáp án: A
Giải thích: Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là hoàng đế (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success