Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 8 (mới 2024 + bài tập): Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu (hay, chi tiết)
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 9 Bài 8: Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu (hay, chi tiết) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Công nghệ 9 Bài 8.
A. Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 8: Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu (hay, chi tiết)
• Nội dung chính
- Biết ứng dụng nguyên tắc chung của món nấu vào việc thực hành chế biến các món cụ thể.
- Thực hiện được 1 trong các món nấu đã nêu theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật.
I. Nguyên tắc chung
• Phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường truyền nhiệt.
II. Quy trình thực hiện
1. Chuẩn bị (Sơ chế)
a. Nguyên liệu thực vật: Nhặt, rửa sạch, cắt, thái phù hợp.
b. Nguyên liệu động vật: Rửa sạch, cắt, thái phù hợp, tẩm ướp gia vị (có thể rán sơ qua cho ngấm gia vị và giữ độ ngọt khi nấu).
2. Chế biến (trộn hỗn hợp)
a. Nấu nguyên liệu động vật với nước.
b. Cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp cho mềm đều.
c. Nêm gia vị phù hợp.
3. Trình bày (Sáng tạo cá nhân)
• Cho món nấu vào đĩa sâu lòng hoặc bát to; sắp xếp và trang trí theo đặc trưng của món (tùy sáng tạo).
III. Yêu cầu kỹ thuật
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát.
2. Tỉ lệ giữa nước và cái phù hợp với từng món ăn.
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà.
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn.
SÚP NGÔ CUA
1. Nguyên liệu (2 bát to)
• 300g đầu, chân gà (hoặc xương lợn).
• 150 g thịt cua.
• 2 quả trứng gà.
• 1 hộp ngô (bắp) hoặc 2 bắp (trái) ngô non.
• 50-100g bột đao (bột năng).
• Hạt tiêu (tiêu xay nhỏ), ớt, rau mùi (ngò).
• Bột ngọt (mì chính).
• Muối, nước mắm.
2. Quy trình thực hiện
a. Chuẩn bị: Sơ chế
• Đầu, chân gà: rửa sạch.
• Thịt cua: xé nhỏ.
• Bột đao: quẩy với một ít nước lã.
• Trứng gà: đập ra bát, quấy tan.
• Rau mùi: nhặt, rửa sạch.
b. Chế biến
• Cho đầu, chân gà đã rửa sạch vào xoong + 3 lít nước.
• Đun sôi, hạ lửa riu riu, vớt bọt, nấu cho ra nước ngọt, đun đến khi nước cạn còn khoảng 1,5 lít, lọc lại qua rây, nêm gia vị cho vừa ăn.
• Khi nấu nước dùng, có thể cho bắp ngô non vào luộc chín mềm, vớt ra và tách hột.
• Bắc nồi nước dùng lên bếp, đun sôi, cho ngô, thịt cua vào, cho tiếp bột đao vào, quấy đều.
• Chờ nước dùng sôi trở lại, rót trứng gà vào (rót trứng qua rây cho có sợi), nêm lại vừa ăn.
3. Trình bày
• Múc súp ra bát to (tô) hoặc bát nhỏ cho từng người, trên rắc hạt tiêu + rau mùi thái nhỏ. Ăn nóng.
• Có thể trang trí thêm trứng, ớt hoặc cà rốt, cà chua tỉa hoa (tùy ý).
GÀ NẤU ĐẬU
1. Nguyên liệu (2 đĩa to)
• 1 con gà khoảng 1,5kg.
• 1 hộp đậu hạt (đậu trắng hoặc đậu Hà Lan).
• 1 hộp nấm khô (hoặc nấm tươi).
• 1 hộp cà chua (hoặc cà chua tươi).
• 100g hành khô (hành tím), tỏi.
• 1 thìa súp bột mì.
• Đường, muối.
• Hạt tiêu (tiêu xay nhỏ).
• Bột ngọt (mì chính).
• Dầu ăn (hoặc mỡ).
• Rau mùi (ngò), lá thơm.
2. Quy trình thực hiện
a. Chuẩn bị: Sơ chế
• Hành, tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ.
• Thịt gà:
◦ Làm sạch, chặt miếng to.
◦ Ướp hạt tiêu + muối + bột ngọt + 1/3 hành, tỏi băm nhỏ, để khoảng 30 phút cho gà ngấm đều gia vị.
• Rau mùi, lá thơm: nhặt rửa sạch.
b. Chế biến: Nấu gà
• Cho 1/3 hành, tỏi băm nhỏ cho vào chảo dầu nóng, xào thơm, cho tiếp gà vào rán hơi vàng, lấy ra bỏ vào soong cùng 1 lít nước sôi + lá thơm, nấu hầm cho gà mềm.
• Cho đậu hộp, nấm hộp vào, nấu khoảng 10 phút (nếu sử dụng đậu, nấm tươi phải qua sơ chế).
• Cho 2 thìa súp dầu ăn vào chảo, bỏ hành, tỏi băm nhỏ còn lại vào xào thơm, cho 1 thìa súp bột mì, quấy đều, bỏ cà chua vào xào + ít muối quấy đều, nhấc xuống đổ vào nồi thịt gà, tiếp tục nấu sôi. Nêm gia vị cho vừa ăn.
3. Trình bày
• Múc gà ra đĩa sâu lòng, rắc hạt tiêu, rau mùi.
• Trang trí thêm ớt, cà chua…tỉa hoa tùy ý.
• Ăn nóng với bánh mì hoặc cơm.
• Chú ý : Nên tìm hiểu thêm về:
◦ Cách thay đậu hộp bằng đậu tươi và nấm hộp bằng nấm tươi.
◦ Có thể thay nấm bằng khoai tây, cà rốt.
◦ Cách thực hiện các món nấu cùng loại.
▪ Gà nấu khoai tây.
▪ Gà nấu nấm.
▪ Gà nấu nho (hoặc chôm chôm, vải ...).
THỊT BÒ KHO
1. Nguyên liệu (2 đĩa to)
• 1kg thịt bò.
• 200g cà rốt.
• 6 bông hoa hồi (tai vị).
• 1 thìa cà phê bột ca ri.
• Dầu ăn (hoặc mỡ), nước tương (xì dầu).
• 2 thìa cà phê hạt điều hoặc hoa hòe.
• Lá thơm.
• Hành khô, tỏi, hạt tiêu (tiêu xay nhỏ), muối.
• Đường, bột ngọt (mì chính).
• Sả, ớt, chanh, rau húng quế.
• 1 quả cà chua.
2. Quy trình thực hiện
a. Chuẩn bị: Sơ chế
• Hành, tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ.
• Thịt bò:
◦ Rửa sạch. Cắt khối kích thước khoảng 2cm x 4cm x 1cm.
◦ Ướp thịt với 1/2 hành, tỏi băm nhỏ + muối + đường + 1 chút nước tương, để ngấm gia vị trong 2 giờ.
• Cà rốt: rửa sạch, gọt vỏ, cắt lát dày (hoặc cắt khúc dài khoảng 3- 4 cm chẻ đôi hoặc chẻ làm bốn tùy củ to hay nhỏ).
• Cà chua: rửa sạch, cắt miếng nhỏ.
• Sả: đập giập, cắt khúc, bó thành lọn.
• Hoa hồi: nướng cháy, giã nhỏ, xay thành bột (hoặc sử dụng loại đã chế biến thành bột sẵn).
• Hạt điều: cho vào chảo dầu nóng, đảo qua lại vài lần cho hạt điều ra màu, vớt bỏ hạt điều, đổ ra bát. Bắc tiếp chảo, cho dầu + một ít tỏi băm + bột hoa hồi + bột ca ri + lá thơm + cà chua + màu dần hạt điều, xào đều cho có màu đỏ, đẹp và thơm.
• Rau húng quế: nhặt, rửa sạch.
b. Chế biến: Nấu thịt
• Chảo dầu nóng, cho hành, tỏi băm nhỏ còn lại vào, xào thơm.
• Cho thịt bò vào xào cùng với 1/2 hỗn hợp dầu hạt điều cho ngấm, chế nước sối ngập thịt, cho sả cắt khúc vào.
• Nấu cho tới khi thịt gần mềm thì cho cà rốt vào.
• Thịt, cà rốt mềm, đổ tiếp 1/2 hỗn hợp dầu hạt điều còn lại vào, nêm lại vừa ăn. Thịt bò kho sẽ có màu đỏ cam óng ánh.
3. Trình bày
• Múc thịt bò ra bát hoặc đĩa xâu lòng, có thể trang trí thêm rau húng quế, ớt, cà rốt tỉa hoa (tùy ý).
• Ăn nóng với bánh mì hoặc mì sợi, kèm rau húng quế cùng muối, hạt tiêu, chanh, ớt.
BÚN RIÊU CUA
1. Nguyên liệu (6 bát to)
• 500g cua đồng.
• 500g cà chua.
• 900g bún.
• Rau muống, bắp chuối, giá đỗ, húng quế, kinh giới, mùi tàu (ngò gai).
• 2 bìa đậu phụ; 220g.
• 1 vài củ hành khô.
• Hành lá, ớt, chanh.
• Me quả hoặc quả dọc.
• Giấm bỗng hoặc mẻ.
• Mắm tôm, muối, nước mắm, dầu ăn hoặc mỡ.
• Bột ngọt (mì chính).
2. Quy trình thực hiện
a. Chuẩn bị: Sơ chế
• Cua:
◦ Rửa sạch, bóc mai, bỏ miệng và yếm cua.
◦ Rửa cua lại cho sạch để ráo nước, khêu gạch ở mai cua để vào bát.
◦ Cho cua vào cối với một chút muối, giã nhuyễn sau đó cho vào soong.
◦ Khoảng 1,5 lít nước quấy đều lọc lấy nước, bỏ bã cua.
• Cà chua:
◦ Rửa sạch, cắt miếng nhỏ.
◦ Cho hành vào chảo dầu phi thơm, đổ tiếp cà chua vào xào nêm chút muối, nước mắm vừa ăn.
• Me: cạo sạch vỏ, đun sôi với 1/2 bát nước, gạn lấy nước chua.
• Rau muống: nhặt rửa sạch lấy cọng, chẻ sợi.
• Bắp chuối: Rửa sạch thái mỏng theo chiều ngang, sau đó ngâm nước có pha dấm.
• Húng quế, kinh giới, mùi tàu, giá đỗ, hành lá: nhặt rửa sạch.
• Hành khô: bóc vỏ, băm nhỏ.
• Đậu phụ: Cắt làm 4 hoặc 8 miếng tùy theo bìa đậu sau đó rán vàng.
b. Chế biến: Nấu riêu
• Bắc nồi nước cua lên bếp, đun sôi, thịt cua đóng màng nổi lên, gạt sang 1 bên.
• Cho cà chua đã xào, nước me, giấm bỗng vào nêm nước mắm, muối bột ngọt cho vừa ăn (vị mặn xen lẫn vị chua, ngọt đậm đà của thực phẩm), đun nhỏ lửa thêm khoảng 5 phút.
• Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng, cho hành vào phi thơm, đổ gạch cua vào xào sền sệt, sau đó đổ gạch cua lên trên thịt cua làm màu, thái hành lá dài lên trên cho thơm.
• Chú ý:
◦ Đun nhỏ để nước cua không sôi bùng.
◦ Không được quấy nát mảng thịt cua nổi trên nồi nước cua.
3. Trình bày
- Cho bún vào bát to, khi ăn múc nước riêu đổ vào, cho thịt cua và 2 – 3 miếng đạu rán nhỏ lên trên cùng.
- Ăn nóng với rau sống, kèm với mằm tôm tùy vào khẩu vị từng người.
CHÈ HOA CAU
1. Nguyên liệu (10 bát nhỏ)
• 100 → 150g đậu xanh xay (nghiền vỡ đôi, có thể mua loại đã đãi sạch vỏ, sấy khô).
• 300g đường cát trắng.
• 200g dừa nạo vụn.
• 50g bột đao (bột năng).
• Vani (bột thơm).
2. Quy trình thực hiện
a. Chuẩn bị: Sơ chế
• Đậu xanh:
◦ Ngâm trong nước vài giờ cho nở mềm, đãi sạch vỏ, bỏ vào 1 chút muối, hấp chín cho đậu rời ra từng hạt (nếu mua đậu sấy sạch vỏ, chỉ cần ngâm sơ và hấp chín).
◦ Trải đậu ra mâm cho nguội và không bị nát.
• Dừa nạo: cho vào 1 bát nhỏ nước nóng, vắt lấy nước cốt.
• Bột đao: 2/3 bột đao hòa trong bát nước lạnh, cho tan còn 1/3 để thắng nước cốt dừa.
b. Chế biến
• Nấu chè.
◦ Hòa khoảng 1 lít nước lạnh với đường, đun sôi để tan đường, lọc lại cho sạch.
◦ Tiếp tục đun sôi, cho nước bột đao vào quấy đều tay để bột chín đều (bột trong là chín), hơi sệt; cho đậu xanh vào, quấy đều, bắc xuống, rắc vani.
• Thắng nước cốt dừa.
◦ Hòa tan 1/3 lượng bột đao còn lại trong 1 bát nước lạnh.
◦ Cho nước cốt dừa vào soong + 1 thìa súp đường + 1 chút muối; nấu vừa sôi, đổ nước bột đao vào, quấy đều, chờ sôi trở lại, bắc xuống để nguội.
3. Trình bày
• Múc chè ra bát (múc lúc còn nóng).
• Đổ nước cốt dừa đã thắng lên trên bề mặt của bát chè.
B. Trắc nghiệm Công nghệ 9 Bài 8 (có đáp án 2023): Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu
Câu 1. Món nấu thực hiện trong môi trường:
A. Nước
B. Chất béo
C. Nước và chất béo
D. Khô
Đáp án: A
Giải thích:
Món nấu phải sử dụng nước làm môi trường truyền nhiệt, món rán mới sử dụng chất béo.
Câu 2. Món nấu sử dụng nguyên liệu gì?
A. Động vật
B. Thực vật
C. Gia vị
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Món nấu phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vataj, có thêm gia vị trong môi trường truyền nhiệt là nước.
Câu 3. Quy trình thực hiện món nấu có mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Quy trình thực hiện món nấu có 3 bước:
1. Chuẩn bị
2. Chế biến
3. Trình bày
Câu 4. Quy trình thực hiện món nấu có bước nào sau đây?
A. Chuẩn bị
B. Chế biến
C. Trình bày
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Quy trình thực hiện món nấu có 3 bước:
1. Chuẩn bị
2. Chế biến
3. Trình bày
Câu 5. Món nấu phải đảm bảo mấy yêu cầu kĩ thuật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 4 yêu cầu kĩ thuật:
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
2. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Câu 6. Món nấu phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật nào?
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
B. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 3 yêu cầu kĩ thuật trên, ngoài ra, cần đảm bảo thêm yêu cầu về màu sắc đặc trưng, hấp dẫn.
Câu 7. Yêu cầu đầu tiên đối với món nấu là:
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
B. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
D. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Đáp án: A
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 4 yêu cầu kĩ thuật:
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
2. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Câu 8. Yêu cầu thứ hai đối với món nấu là:
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
B. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
D. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Đáp án: B
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 4 yêu cầu kĩ thuật:
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
2. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Câu 9. Yêu cầu thứ ba đối với món nấu là:
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
B. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
D. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Đáp án: C
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 4 yêu cầu kĩ thuật:
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
2. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Câu 10. Yêu cầu thứ tư đối với món nấu là:
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
B. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
D. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Đáp án: D
Giải thích:
Món nấu phải đảm bảo 4 yêu cầu kĩ thuật:
1. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát
2. Tỉ lệ nước và cái phù hợp với từng món
3. Mùi vị thơm ngon, đậm đà
4. Màu sắc đặc trưng, hấp dẫn
Câu 11. Bước chuẩn bị của món nấu gồm mấy công việc?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Bước chuẩn bị của món nấu gồm 2 công việc:
1. Chuẩn bị nguyên liệu thực vật
2. Chuẩn bị nguyên liệu động vật
Câu 12. Bước chuẩn bị của món nấu là thực hiện công việc gì?
A. Chuẩn bị nguyên liệu thực vật
B. Chuẩn bị nguyên liệu động vật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Bước chuẩn bị của món nấu gồm 2 công việc:
1. Chuẩn bị nguyên liệu thực vật
2. Chuẩn bị nguyên liệu động vật
Câu 13. Món nấu nào sau đây cùng loại với món gà nấu đậu?
A. Gà nấu khoai tây
B. Gà nấu nấm
C. Gà nấu nho
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Các món: gà nấu khoai tây, gà nấu nấm, gà nấu nho đều cùng loại với món gà nấu đâu.
Câu 14. Khi nấu bún riêu cua cần lưu ý mấy điểm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Khi nấu bún riêu cua cần lưu ý 2 điểm:
1. Đun nhỏ lửa để nước cua không sôi bùng
2. Không quấy nát mảng thịt cua nổi trên nồi nước riêu
Câu 15. Khi nấu bún riêu cua cần lưu ý điểm gì?
A. Đun nhỏ lửa để nước cua không sôi bùng
B. Không quấy nát mảng thịt cua nổi trên nồi nước riêu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Khi nấu bún riêu cua cần lưu ý 2 điểm:
1. Đun nhỏ lửa để nước cua không sôi bùng
2. Không quấy nát mảng thịt cua nổi trên nồi nước riêu
Câu 16 : Món nấu cần đảm bảo mấy yêu cầu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 17: Khi nấu nước riêu cua cần lưu ý gì về ngọn lửa?
A. Đun nhỏ lửa
B. Đun lửa càng lớn càng tốt
C. Không có yêu cầu gì về lửa
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 18: Ướp thịt bò và hỗn hợp gia vị trong bao lâu để bò ngấm đều gia vị?
A. 30 phút
B. 1 giờ
C. 2 giờ
D. 15 phút
Đáp án: C
Câu 19 : Quá trình sơ chế gồm:
A. Sơ chế nguyên liệu thực vật
B. Sơ chế nguyên liệu động vật
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 20 : Yêu cầu kỹ thuật khi chế biến các món ăn có sử dung nhiệt là gì?
A. Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát.
B. Tỉ lệ giữa nước và cái phù hợp với từng món ăn.
C. Mùi vị thơm ngon, đậm đà, màu sắc đặc trưng, hấp dẫn.
D. Đáp án A, B, C
Đáp án: D
Câu 21 : Yêu cầu kĩ thuật của món chè hoa cau là:
A. Màu sắc đẹp
B. Vị thơm ngon
C. Đậu xanh mềm
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 22: Món ăn nào có cách chế biến tương tự như gà nấu đậu?
A. Gà kho
B. Súp gà
C. Gà nấu nấm
D. Gà nấu nấm
Đáp án: C
Câu 23: Quy trình thực hiện chế biến món ăn có sử dụng nhiệt là:
A. Sơ chế
B. Nấu
C. Trình bày
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 24: Đối với món chè hoa cau, sơ chế nguyên liệu nào?
A. Đậu xanh
B. Dừa nạo
C. Bột đao
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 25 : Chọn phát biểu SAI. Làm thế nào để nấu nước dùng được ngon?
A. Nước dùng bò không thể thiếu quế chi, thảo quả, hoa hồi, gừng, hành khô
B. Nước dùng gà lợn thường có hành, hạt tiêu đập giập, gừng, nấm hương, chân nấm.
C. Hành và gừng cho xuống gầm lò nướng cho chín và cháy vỏ cho vào nồi nước dùng
D. Trên nồi nước dùng bò thường có lớp mỡ để giữ nhiệt, giữ được các tinh dầu thơm.
Đáp án: C
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Trình bày và trang trí bàn ăn
Lý thuyết Bài 7: Thực hành: Chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt
Lý thuyết Bài 8: Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9