Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (mới 2024 + bài tập): An toàn lao động trong nấu ăn (hay, chi tiết)
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4: An toàn lao động trong nấu ăn (hay, chi tiết) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Công nghệ 9 Bài 4.
A. Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4: An toàn lao động trong nấu ăn (hay, chi tiết)
• Nội dung chính
- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn để có biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
- Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ, thiết bị trong nhà bếp.
I. An toàn lao động trong nấu ăn
1. Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?
• Công việc nấu ăn được thực hiện trong nhà bếp, đây là nơi rất dễ xảy ra tai nạn vì khối lượng công việc được triển khai mỗi ngày rất nhiều và dồn dập như:
◦ Chuẩn bị thức ăn.
◦ Nấu nướng.
◦ Bày dọn ...
• Những công việc làm trong nhà bếp thường phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng dễ gây nguy hiểm.
• Cần phải đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn, để tránh xảy ra tai nạn nguy hiểm như: đứt tay, bỏng lửa, bỏng nước sôi, cháy nổ bình gas, phụt bếp dầu, điện giật, trượt ngã ...
2. Những dụng cụ, thiết bị dễ gây ra tai nạn
a. Dụng cụ, thiết bị cầm tay: các loại dao nhọn sắc, soong, chảo có tay, cầm bị hỏng, ấm nước sôi ...
b. Dụng cụ, thiết bị dùng điện: bếp, lò nướng, nồi cơm điện, phích nước, ấm điện, máy đánh trứng, máy xay thịt ...
3. Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn
• Dùng dao, các dụng cụ sắc, nhọn để cắt, gọt, xiên…hoặc đặt không đúng vị trí thích hợp.
• Sử dụng soong, nồi, chảo có tay cầm không siết chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp.
• Để thức ăn rơi vài làm trơn trượt.
• Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp.
• Để vật dụng ở trên cao quá tầm với.
• Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận.
• Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện ... không đúng yêu cầu.
II. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn
1. Sử dụng các dụng cụ thiết bị cầm tay
• Cần phải chú ý sử dụng cẩn thận, chu đáo, đúng quy cách.
• Khi sử dụng:
◦ Các dụng cụ sắc, nhọn: cẩn thận, để xa tầm tay trẻ em.
◦ Các dụng cụ, thiết bị có tay cầm: tránh để tay cầm bị hư.
◦ Các vật dụng dễ cháy: để xa bếp lửa.
• Lấy những vật dụng trên cao: cần phải bắc ghế hoặc nhờ người khác lấy hộ, không nên cố với lấy.
• Bê những đồ dùng nấu sôi: dùng găng tay bê để không bị nóng, cẩn thận khi bê.
• Rơi vãi thức ăn trơn trượt trên nền nhà: phải quét, lau ngay để không bị trượt té.
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị dùng điện
• Trước khi sử dụng: kiểm tra thiết bị xem có bị hỏng hay dây điện bị hở hay không.
• Trong khi sử dụng: tuân thủ các quy định về an toàn của thiết bị.
• Sau khi sử dụng: bảo quản thiết bị đúng cách.
• Bếp điện: tránh để bếp làm việc quá công suất.
• Nồi cơm điện: sau khi nấu xong phải rút phích cắm.
• Ấm điện: sau khi sử dụng lau bằng khăn mềm.
• Lò nướng điện: Dùng các dụng cụ đựng thức ăn chuyên dụng cho lò vi sóng; không dùng các đĩa chất dẻo thông thường vì chúng chịu nhiệt không tốt nên dễ bị biến dạng thậm chí tan chảy.
• Máy đánh trứng: Tránh tăng tốc đột ngột vì sẽ ảnh hưởng đến độ phồng. Đồng thời khi đã tăng, bạn không được giảm tốc độ.
• Máy xay thực phẩm: tránh để điện quá lớn.
3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas, dầu, điện
• Không nên để các vật dễ bén lửa gần bếp gas, sau khi dùng xong nên khóa gas cẩn thận.
• Khi sử dụng các thiết bị điện không nên rửa bằng nước để tránh làm hỏng thiết bị, sử dụng đúng nguồn điện (điện 220V, 110V tùy theo máy ...).
• Sử dụng bếp lò cẩn thận:
◦ Bếp dầu: Kiểm tra bấc đun, lượng dầu…
◦ Bếp gas: Kiểm tra kĩ bình gas, ống dẫn gas, ...
◦ Bếp điện: Kiểm tra dây dẫn điện, ổ cắm ...
B. Trắc nghiệm Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án 2023): An toàn lao động trong nấu ăn
Câu 1. Có mấy loại dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn trong nhà bếp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Có 2 loại dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn trong nhà bếp: dụng cụ, thiết bị cầm tay và dụng cụ, thiết bị dùng điện.
Câu 2. Đâu là dụng cụ, thiết bị cầm tay dễ gây tai nạn trong nhà bếp?
A. Các loại dao nhọn, sắc
B. Bếp
C. Lò nướng
D. Nồi cơm điện
Đáp án: A
Giải thích:
Bếp, lò nướng, nồi cơm điện là các dụng cụ, thiết bị dùng điện.
Câu 3. Đâu là dụng cụ, thiết bị dùng điện dễ gây tai nạn trong nhà bếp?
A. Ấm điện
B. Soong có tay cầm hỏng
C. Ấm nước sôi
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Soong có tay cầm bị hỏng, ấm nước sôi là thiết bị cầm tay.
Câu 4. Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu mấy nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: C
Giải thích:
Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu 7 nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn:
1. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
2. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
3. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
4. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
5. Để vật dụng cao quá tầm với
6. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng
7. Sử dụng bếp điện, bếp gas không đúng yêu cầu
Câu 5. Nguyên nhân gây tai nạn đầu tiên trong nhà bếp là:
A. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
B. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
C. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
D. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
Đáp án: A
Giải thích:
Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu 7 nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn:
1. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
2. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
3. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
4. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
5. Để vật dụng cao quá tầm với
6. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng
7. Sử dụng bếp điện, bếp gas không đúng yêu cầu
Câu 6. Nguyên nhân gây tai nạn thứ hai trong nhà bếp là:
A. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
B. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
C. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
D. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
Đáp án: B
Giải thích:
Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu 7 nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn:
1. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
2. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
3. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
4. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
5. Để vật dụng cao quá tầm với
6. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng
7. Sử dụng bếp điện, bếp gas không đúng yêu cầu
Câu 7. Nguyên nhân gây tai nạn thứ ba trong nhà bếp là:
A. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
B. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
C. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
D. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
Đáp án: C
Giải thích:
Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu 7 nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn:
1. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
2. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
3. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
4. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
5. Để vật dụng cao quá tầm với
6. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng
7. Sử dụng bếp điện, bếp gas không đúng yêu cầu
Câu 8. Nguyên nhân gây tai nạn thứ tư trong nhà bếp là:
A. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
B. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
C. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
D. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
Đáp án: D
Giải thích:
Chương trình Công nghệ 9 giới thiệu 7 nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn:
1. Dùng dao, dụng cụ sắc hoặc đặt không đúng vị trí
2. Sử dụng soong nồi có tay cầm không chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp
3. Để thức ăn rơi vãi gây trơn trượt
4. Đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp
5. Để vật dụng cao quá tầm với
6. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng
7. Sử dụng bếp điện, bếp gas không đúng yêu cầu
Câu 9. Khi sử dụng thiết bị cầm tay phải:
A. Sử dụng cẩn thận
B. Sử dụng chu đáo
C. Sử dụng đúng quy cách
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị cầm tay phải chú ý sử dụng cẩn thận, chu đáo, đúng quy cách.
Câu 10. Công việc thực hiện trong nhà bếp là:
A. Chuẩn bị thức ăn
B. Nấu nướng
C. Bày dọn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Có rất nhiều công việc được triển khai trong nhà bếp như: chuẩn bị thức ăn, dọn dẹp, nấu nướng, …
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Thực hành: Xây dựng thực đơn
Lý thuyết Bài 6: Trình bày và trang trí bàn ăn
Lý thuyết Bài 7: Thực hành: Chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt
Lý thuyết Bài 8: Thực hành: Chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Món nấu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9