Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập Chủ đề 4 (Cánh diều): Đồ dùng điện trong gia đình

Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chủ đề 4: Đồ dùng điện trong gia đình ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

1 588 18/01/2023
Tải về


Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập Chủ đề 4: Đồ dùng điện trong gia đình

I. Hệ thống kiến thức

- Thông số kĩ thuật

- Công dụng

- Nguyên lí làm việc

- Lựa chọn và sử dụng

II. Luyện tập và vận dụng

1. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó.

2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ đùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:

a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 W.

b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 W.

c. Quạt bàn 220 V - 45 W.

d. Máy giặt 110 V - 10 kg.

e. Nồi cơm điện 220 V - 2 lít.

3. Trả lời các cân hỏi sau:

a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định

mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ.

b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có

thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.

4. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình?

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Đồ dùng điện trong gia đình

Câu 1. Đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật như sau: 220 V – 15 W. hãy cho biết 220 là số liệu của:

A. Điện áp định mức                             

B. Công suất định mức

C. Điện áp hoặc công suất định mức     

D. Điện áp và công suất định mức

Đáp án: A

Giải thích: Vì: công suất định mức là 15 W.

Câu 2. Ngoài chiếu sáng, đèn điện còn có vai trò:

A. Dùng để trang trí.

B. Dùng để sưởi ấm.

C. Dùng để kích thích sự sinh trưởng, ra hoa của cây trồng

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích: Vì: Đèn điện có rất nhiều vai trò nhằm làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 3. Ngoài điện cực và ống thủy tinh, đèn huỳnh quang còn có bộ phận nào sau đây?

A. Tắc te                                 

B. Chấn lưu

C. Tắc te hoặc chấn lưu           

D. Tắc te và chấn lưu

Đáp án: D

Giải thích: Vì: khoảng cách giữ 2 điện cực của đèn lớn, để đèn phóng điện được, người ta dùng chấn lưu và tắc te để làm mồi phóng điện.

Câu 4. Đèn huỳnh quang có thông số kĩ thuật như sau: 220 V – 6 W. Hãy cho biết 6 là chỉ số của thông số nào?

A. Công suất định mức       

B. Điện áp định mức

C. Công suất                         

D. Điện áp

Đáp án: A

Giải thích: Vì: 220 V là chỉ số của điện áp định mức.

Câu 5. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:

A. Ánh sáng phát ra liên tục.

B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt

C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích: Vì: đèn huỳnh quang có đặc điểm:

+ Ánh sáng phát ra không liên tục nên đáp án A sai.

+ Tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt nên đáp án C sai.

+ Do A và C sai nên đáp án D sai.

Câu 6. Đặc điểm của đèn Compact là:

A. Kích thước nhỏ.       

B. Trọng lượng nhẹ.

C. Dễ sử dụng               

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích: Vì: Chấn lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn, nên đèn có kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng.

Câu 7. Vệ sinh lồng giặt thường xuyên để tránh sự phát triển của:

A.  Vi khuẩn                       

B. Nấm

C. Vi trùng độc hại             

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Vì:Không khí ẩm cps thể để lại hơi nước trong lồng giặt, làm cho lồng giặt không thể khô hoàn toàn giữa các mẻ giặt, điều đó sẽ khuyến khích sự phát triển của vi khuẩn, nấm và vi trùng độc hại.

Câu 8. Phải phân loại quần áo khi gặt máy giặt vì nó sẽ giúp cho quần áo:

A. Sử dụng được lâu bền hơn           

B. Tránh quần áo bị hỏng

C. Tránh quần áo bị phai màu.           

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 9. Máy giặt có khối lượng giặt địch mức là 7 kg, khi giặt 8 kg quần ảo khô thì có hiện tượng:

A. Máy giặt không quay

B. Máy giặt vẫn quay

C. Có trường hợp máy quay, có trường hợp không quay.

D. Không sử dụng được.

Đáp án: C

Giải thích: Vì: Có thể vẫn quay, hoặc không quay nhưng hiệu quả giặt kém và giảm tuổi thọ của máy.

Câu 10. Em hãy cho biết lồng giặt của máy giặt có chức năng nào sau đây?

A. Bảo vệ máy giặt                 

B. Điều khiển hoạt động máy giặt

C. Nơi xảy ra quá trình giặt   

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích: Vì:

+ Vỏ máy có chức năng bảo vệ máy giặt nên đáp án A sai.

+ Bộ điều khiển có chức năng điều khiển hoạt động của máy giặt nên đáp án B sai.

+ Do A và B sai nên đáp án D cũng sai.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 3: Trang phục và thời trang

Lý thuyết Bài 12: Đèn điện

Lý thuyết Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại

Lý thuyết Bài 14: Quạt điện và máy giặt

Lý thuyết Bài 15: Máy điều hòa không khí một chiều

1 588 18/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: